Giáo án môn Đạo Đức lớp 4 - Bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4

 -Các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động

 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.

III.Hoạt động trên lớp

 

doc6 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 5637 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đạo Đức lớp 4 - Bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Đọc truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28 -GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi: +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình? +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Trò chơi “Đố em” (BT1- SGK/29) -GV nêu yêu cầu trò chơi: Chọn ngẫu nhiên 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh tròn trước chữ cái chỉ người lao động a. Nông dân b. Bác sĩ c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ôm đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học g. Người đạp xích lô h. Giáo viên i. Người buôn bán ma túy k. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em l. Kẻ trộm m. Người ăn xin n. Kĩ sư tin học o. Nhà văn, nhà thơ -GV tuyên dương đội thắng cuộc -GV kết luận +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. *Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1-VBT/26) -GV treo tranh, chia lớp 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội? Ø Nhóm 1: Tranh 1 Ø Nhóm 2: Tranh 2 Ø Nhóm 3: Tranh 3 Ø Nhóm 4: Tranh 4 Ø Nhóm 5: Tranh 5 Ø Nhóm 6: Tranh 6 -GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 4.Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục (làm vào VBT/28). -HS sắm vai đọc truyện -HS cả lớp thảo luận. -2HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. -2 đội tham gia (1 phút), đội nào có đáp án nhanh và chính xác là đội chiến thắng -Đại diện mỗi đội giải thích lý do chọn các đáp án -Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở bài tập -Đại diện từng nhóm trình bày, giải thích Ø Nhóm 1: Tranh 1: bác sĩ Ø Nhóm 2: Tranh 2: công nhân Ø Nhóm 3: Tranh 3: kĩ sư Ø Nhóm 4: Tranh 4: ngư dân Ø Nhóm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học Ø Nhóm 6: Tranh 6: nông dân Tiết: 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT 3- SGK/30, VBT/28) -GV nêu yêu cầu bài tập 3: Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động: a. Chào hỏi lễ phép b. Nói trống không c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ. Học tập gương những người lao động e. Quý trọng sản phẩm lao động g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay -GV kết luận: +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. *Hoạt động 2: Đóng vai (BT 4- SGK/30, VBT/28) -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Ø Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ Ø Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ Ø Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang làm việc ở góc phòng, Lan sẽ -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: Tư mời bác vào nhà, lễ phép nhận thư, Hân khuyên các bạn không nên nhại tiếng vì như vậy là không lễ phép, tôn trọng họ, Lan và các bạn tìm những trò chơi phù hợp, không gây ôn ào làm phiền bố. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5,6- SGK/30) - Nhắc lại nội dung HS đã chuẩn bị: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục - GV nhận xét chung, tuyên dương HS có sản phẩm hay v Kết luận chung: Em phải kính trọng và biết ơn những người lao động vì nhờ có họ mà xã hội ngày càng phát triển. 4.Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập còn lại trong VBT. - Nhắc HS thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -HS làm bày cá nhân -Đại diện HS trình bày các đáp án -Lớp nhận xét bổ sung thêm những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn đối với người lao động -HS làm vào VBT/28 -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận, phỏng vấn các HS đóng vai: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -HS ghi nội dung vào VBT/28 -HS trình bày sản phẩm -Cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm có ý nghĩa, đẹp - HS làm BT2/VBT-27: Điền các từ: biết ơn, người lao động vào chỗ trống *Bổ sung : Toå tröôûng kieåm tra Ban giaùm hieäu (Duyeät) Tuaàn 21+22 §¹o ®øc BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI. I.Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc làm em đã làm thể hiện mình kính trọng và biết ơn người lao động -GV nhận xét đánh giá 3.Bài mới: ØHoạt động 1: Đọc truyện “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) -GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi: +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? -GV kết luận: +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. ØHoạt động 2: Bày tỏ thái dộ (BT1,2- SGK/32, 33, BT1, 3-VBT/29, 30) -GV nêu các ý kiến: a. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một tí gạo rồi quát: “Thôi, đi đi!” b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu. c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. e. Chỉ cần lịch sử với người lớn tuổi g. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. h. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. i. Mọi người đều phải cư xử lịch sự không phân biệt già-trẻ, nam-nữ, giàu-nghèo. k. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. -GV kết luận: +Các hành vi, việc làm b, d, h, i là đúng. +Các hành vi, việc làm a, c, đ, e, g, k là sai. -GV yêu cầu HS thêm bài tập 1, 3-VBT/29, 30 4.Củng cố - Dặn dò -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS sắm vai đọc truyện -HS cả lớp thảo luận. -2HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. -HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc phân vân theo quy ước -Đại diện HS giải thích -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm nhanh bài tập 1, 3 vào vở bài tập. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ø Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT 3- SGK/33) -GV giao nhiệm vụ: Nêu các biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi - Giao cho 2 nhóm trình bày vào bảng nhóm -GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: ØNói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy ØBiết lắng nghe khi người khác đang nói. ØChào hỏi khi gặp gỡ. ØCảm ơn khi được giúp đỡ. ØXin lỗi khi làm phiền người khác. ØĂn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói. ØHoạt động 2: Đóng vai (BT4-SGK/33, BT5-VBT/31) -GV chia lớp 8 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai: TH1: Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? TH2: Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng mai để bóng rơi trúng vào một bạn gái đi ngang. Theo em, các bạn cần làm gì khi đó? TH3: Trong khi chơi trò đánh trận giả với các bạn, Nam vô ý xô ngã một bạn nữ. Theo em, Nam có thể có những cách ứng xử như thế nào? Nếu em là Nam, em sẽ làm gì trong tình huống đó? TH4: Hoa được Minh mời đến dự sinh nhật và đã nhận lời. Nhưng đến gần giờ đi thì gia đình Hoa có việc đột xuất nên không thể đi được. Theo em, Hoa có thể có những cách ứng xử như thế nào? Nếu em là Hoa, em sẽ làm gì trong tình huống đó? GV kết luận: Tiến, Thành, Nam đã vô tình phạm lỗi nên các bạn cần phải xin lỗi, Hoa không đến dự sinh nhật cũng cần xin lỗi bạn và báo cho Minh biết để bạn khỏi chờ đợi. GV đọc và giải thích ý nghĩa câu ca dao: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ØHoạt động 3: Kể chuyện - Khuyến khích HS lên kể những cầu chuyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhở HS thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -HS thảo luận làm việc nhóm 4. -2 Nhóm trình bày trên bảng nhóm trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. +Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 +Nhóm 3, 4 : Tình huống 2 +Nhóm 5, 6: Tình huống 3 +Nhóm 7, 8 : Tình huống 4 -Các nhóm HS lên đóng vai -Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. -HS kể chuyện -HS làm BT2,4-VBT/29,30  *Bổ sung : Toå tröôûng kieåm tra Ban giaùm hieäu (Duyeät)

File đính kèm:

  • docĐẠO_ĐỨC_4_CKT(TUẦN 19-22).doc