Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 20 - Tiết 41, 42

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS nắm được cách giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình dạng làm chung, làm riêng công việc, năng suất.

-Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán.

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

II/ TRỌNG TÂM: giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

III/ CHUẨN BỊ:

-GV: Thước, bảng phụ.

-HS: Bài tập cũ, dụng cụ học tập.

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng:

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 20 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 41 Tuần 20 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt) I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được cách giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình dạng làm chung, làm riêng công việc, năng suất. -Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II/ TRỌNG TÂM: giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Thước, bảng phụ. -HS: Bài tập cũ, dụng cụ học tập. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài tập 29/ SGK 22: GV kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét chung. Bài 29/ 22 SGK: Gọi số quả quýt là x ( quả) số quả cam là y ( quả) ĐK: x, y N Ta có: x = 10 y = 7 x+ y = 17 3x+ 10y = 100 vậy có 10 quả quýt, 7 quả cam. 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 Cho HS đọc kĩ đề bài. Em nào có thể chọn ẩn số cho bài toán ? Mỗi ngày đội A, đội B làm riêng được mấy phần công việc? Mỗi ngày cả hai đội làm được mấy phần công việc? Dựa vào giả thiết nào để lập hệ phương trình? GV hướng dẫn HS lập hệ phương trình. Gọi 1 HS khá lên bảng giải hệ phương trình. trả lời bài tóan. GV chốt lại vấn đề. Nhận xét chung. Ví dụ 3: SGK/ 22: Gọi số ngày đội A làm một mình xong công việc là x ( ngày) Số ngày đội B làm một mình xong công việc là y ( ngày) ĐK: x> 0; y >0 Mỗi ngày đội A làm được ( công việc) đội B làm được ( công việc) cả hai đội làm được ( công việc) Theo đề bài ta có hệ phương trình: Đặt u = ; v = x = 25 v = 35 u = v u+ v = vậy số ngày đội A làm riêng công việc là 25 ngày, đội B làm riêng công việc là 35 ngày. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: Cho HS thực hiện ?7 theo nhóm Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải. GV nhận xét chung. ?7 Gọi số phần công việc làm trong một ngày của đội A là x, của đội B là y. ĐK: x> 0, y > 0 Theo đề bài ta có hệ phương trình: x = 25 y = 35 x = y x+ y = 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: -Làm BT 31, 32, 33 SGK/ 24. -Bài 42, 44, 45 SBT/ 10. GV hướng dẫn bài 31. V/ RÚT KINH NGHIỆM: LUYỆN TẬP Tiết PPCT:42 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS biết cách phân tích bài toán, qua đó lập hệ phương trình để giải bài toán. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -Thái độ: Liên hệ thực tế, ứng dụng của toán học vào đời sống. II/ TRỌNG TÂM: luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Thước. -HS: Bảng nhóm, bài tập cũ. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV yêu cầu HS đọc đề bài. Mời đồng thời 2 HS lên bảng làm. Kiểm tra vở bài tập của HS. Sau khi làm xong –GV có thể cho HS thử lại. GV có thể cho HS lập bảng phân tích đại lượng như sau: Cạnh 1 Cạnh 2 Sr Lúc đầu x( cm) y (cm) (cm2) Tăng x+ 3 y +3 Giảm x-2 y-4 GV đưa đề bài lên bảng. Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn? Để lập phương trình giải bài toán ta dựa vào yếu tố nào? Cho HS hoạt động nhóm. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài. GV nhận xét chung- chốt lại vấn đề. I/ Sửa bài tập cũ: 1/ Bài 37 SBT: Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y. ĐK: x, y N* ; x, y 9 Số đã cho là Đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới = 10y+x Theo đề bài ta có hệ phương trình: (10y+x) –(10x+y) = 63 y –x = 7 y+x = 9 10y+x+10x+y = 99 9(y-x) = 63 11(y+x) = 99 (Thoả ĐK) x = 1 y = 8 Vậy số đã cho là 18. 2/ Bài 31 SGK/ 23: Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x (m) và y (m). ĐK: x> 2; y > 4. Diện tích tam giác vuông là :S = (cm2) Nếu mỗi cạnh góc vuông tăng 3 cm thì: Nếu cạnh thứ nhất giảm 2 cm, cạnh thứ hai giảm 4 cm thì : Ta có hệ phương trình: x = 9 y = 12 (Thoả ĐK) 3x+ 3y = 63 -4x-2y = -60 Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm. II/ Bài tập mới: Bài 42 SBT/ 16: Gọi số ghế dài của lớp là x (cái) số HS của lớp là y (HS) ĐK: x,y N*; x>1 Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ ta được : y= 3x+ 6 Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình: y = 4(x-1) Ta có hệ phương trình: y = 3x+6 y = 4(x-1) (Thoả ĐK) x = 10 y = 36 Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế. số HS của lớp là 36 HS. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: III/ Bài học kinh nghiệm: Qua việc giải các bài toán, các em thường sai sót điều gì?Bài học kinh nghiệm. Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình nhớ đặt điều kiện cho ẩn số và so lại điều kiện trước khi trả lời. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: -Làm bài tập số : 37; 38; 39 SGK/ 24; 25. Bài 44, 45 SBT/ 10. -GV hướng dẫn bài 37 SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc