I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Kĩ năng: HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
Thái độ:Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP : biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
III. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: bài tập cũ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2891 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 8: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 - Tiết 8
BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
Tuần 4
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Kĩ năng: HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
Thái độ:Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
NỘI DUNG HỌC TẬP : biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.
CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: bài tập cũ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
2) Kiểm tra miệng:
HS1: Chữa bài tập 47/ SBT tr.10
Dùng máy tính bỏ túi tìm x biết :
a/ x2 = 15
b/ x2 = 22,8
HS2: Bài tập 54 / SBT tr.11.
3) Tiến trình bài học
?1
GV cho HS làm SGK/24
Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
GV: Cách biến đổi như trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Hãy cho bíêt thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dứơi dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
GV nêu ví dụ 1.
HS: Đọc ví dụ 1.
Một trong những ứng dụng của phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức.
Gv yêu cầu HS đọc Ví dụ 2
GV chỉ rõ các biểu thức 3, 2, được gọi là đồng dạng với nhau.
Gv cho HS hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 làm câu a
Nhóm 3, 4 làm câu b
GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày .
Gv yêu cầu học sinh đọc tổng quát
GV nêu ví dụ 3
HS: Tham khảo cách giải.
?3
GV: Nêu
?3
GV gọi đồng thời 2 học sinh lên bảng làm
cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược là phép đưa thừa số vào trong dấu căn
GV Nêu công thức dạng tổng quát.
?4
GV nêu ví dụ 4 yêu cầu HS tự nghiên cứu lời giải trong SGK
Cho HS hoạt động nhóm để làm
Câu a, c: Nhóm 1,2.
Câu b, d:Nhóm 3, 4.
đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
Cho HS tự nghiên cứu ví du 5
Bài 47 (a,b) / SBT 10
a/ x1 3, 8730
x2 -3,8730
b/ x1
x2
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1
Ta có:
= (vì a 0; b 0)
Ví dụ 1:
a.
b.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
3 + +
= 3 + +
=3 + 2 +
=6
?2
Rút gọn biểu thức:
a.
=
=
= 8
b. 4
=
=
=
Tổng quát: SGK/25
Với hai biểu A, B mà B 0
Ta có :
. Nếu A 0 và B 0 thì
. Nếu A < 0 và B 0 thì
?3
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a.
= 2a2=2a2b ( b
b.
= 6b2 = - 6ab2 ( vì a<0)
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Tổng quát: SGK/ 26
Với A 0; B 0 Ta có A
Với A<0; B 0 ta có A
Ví dụ 4: SGk/24
?4
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 3
c. ab4= ( với a0)
b. 1,5
d. – 2ab2
= - (a0)
4) Tổng kết
GV gọi đồng thời hai HS lên bảng làm bài 46
Bài 46/27 SGK
a. 2
= 27 - 5 ( x 0)
b. 3
= 3
= 3
=14 ( x
Cả lớp cùng làm để nhận xét
GV chốt lại vấn đề.
5) Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này
Học thuộc công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn .
Làm bài tập: 43, 44, 47 SGK/27
56, 57, 61, 65/ SBT.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
GV hướng dẫn BT 60, 61
Xem trước bài “ Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt)”
V. PHỤ LỤC: Không
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 4.doc