Mục tiu
– HS hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III thông qua quá trình trả lời các câu hỏi và làm bài tập ; nắm chắc các kiến thức cần nhớ của chương .
– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
– Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, gio n, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50.
– HS: Soạn các câu hỏi và nắm chắc các kiên thức cần nhớ của chương
Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 45: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 45 Ngày soạn: 15/01/2013
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Mục tiêu
– HS hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III thông qua quá trình trả lời các câu hỏi và làm bài tập ; nắm chắc các kiến thức cần nhớ của chương .
– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
– Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập.
Phương tiện dạy học:
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50.
– HS: Soạn các câu hỏi và nắm chắc các kiên thức cần nhớ của chương
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Luyện tập
Yêu cầu HS đọc đề
Bài toán hỏi gì ?
Có mấy đối tượng tham gia?
Đó là các đối tượng nào ?
Vậy ta gọi ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn ?
Quãng đường người A đi ?
Quãng đường người B đi ?
Hai người chuyển động ngược chiều và gặp nhau nên ta có pt ?
GV hướng dẫn :
Tìm quãng đường mỗi người đi được ?
Theo đkiện thứ hai ta có pt?
Từ (1) và (2) ta có hệ pt ?
Gọi 1 HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
Vậy ta trả lời được câu hỏi nào của bài toán ?
GV gọi HS đọc đề
Bài toán hỏi gì ?
Có mấy đối tượng tham gia ?
Đó là các đối tượng nào ?
Vậy ta gọi ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn ?
Theo điều kiệnban đầu ta có pt nào ?
Cứ 89g đồng chiếm thể tích là 10 cm3 ,vậy x gam đồng chiếm thể tích là ?
Tương tự y gam đồng chiếm thể tích là ?
Thể tích của vật là bao nhiêu ?
Vậy ta có pt nào ?
Từ (1) và (2) ta có hệ pt ?
Gọi 1 HS trình bày
Nhận xét bài làm của bạn ?
Vậy ta trả lời được câu hỏi nào của bài toán ?
Gv chốt lại
HS đọc đề
Vận tốc của 2 người
Có 2 đối tượng
Người đi từ A và Người đi từ B
HS trả lời :
A đi 2km,
B đi 1,6 km .
Ta có pt :
mỗi người đi được 1,8 km .
(2)
1 HS trình bày
HS nhận xét:
HS trả lời :
HS đọc đề
Khối lượng đồng và kẽm
Có 2 đối tượng tham gia ; đồng - kẽm
HS trả lời :
x + y = 124
(cm3)
là (cm3)
15cm3
HS trình bày
HS nhận xét:
HS trả lời :
Bài 43 /27 Gọi vận tốc của người đi từ A là x (x > 0 ; km/h ) ; vận tốc của người đi từ B là y (y > 0 ; km/h ) .
Nếu đi ngược chiều và gặp nhau ở một địa điểm cách A là 2km,nên người xuất phát từ A đi được 2km, người xuất phát từ B đi được 1,6 km Ta có pt : (1)
Điều đó cho ta thấy người xuất phát tại B chậm hơn.Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường ,nghĩa là mỗi người đi được 1,8 km .Ta có pt : (2)
Từ (1) và (2) ta có
Đặt
Ta có hệ tương đương:
Thay
Vậy vận tốc của người đi từ A là 4,5km / h ; vận tốc của người đi từ B là 3,6 km / h ;
Bài 44 /27
Gọi số gam đồng là x ( x > 0 ; gam); số gam kẽm là y ( y > 0 ; gam )
Vì vật hợp kim có khối lượng là 124g nên ta có pt : x + y = 124 (1)
Thể tích của x gam đồng là (cm3)
Thể tích của y gam kẽm là (cm3)
Vì thể tích của hợp kim chiếm 15cm3
Nên ta có pt : (2)
Từ (1) và (2) ta có :
Vậy có 89gam đồng và 35 gam kẽm
Hoạt động 3: Dặn dò
BT:45,46 xem lại cách giải bài toán bằng cách lập pt.chuẩn bị tốt kiến thức tiết sau kiểm tra
File đính kèm:
- Tiet45.doc