Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 45, 46: Ôn tập chương III

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, nhất là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước giải.

 Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán.

II/ NỘI DUNG: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình.

III/ CHUẨN BỊ:

 GV: thước, bảng phụ.

 HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập.

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng: lồng ghép vào phần ôn tập

3/ Tiến trình bài học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 45, 46: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III Tiết 45 Tuần 22 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, nhất là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước giải. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán. II/ NỘI DUNG: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình. III/ CHUẨN BỊ: GV: thước, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: lồng ghép vào phần ôn tập 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. GV gọi 1 HS khác nhắc lại. GV đưa đề bài lên bảng Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ Trường hợp 1: Cùng khởi hành: Ÿ M B A 2 km 1,6 km 3,6 km Trường hợp 2: Người đi chậm ( B) khởi hành trước 6 phút = ( h) Ÿ N B A 1,8 km 1,8 km 3,6 km GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét chung. -GV đưa đề bài lên bảng. -Gọi 1 HS đọc đề bài. Hãy chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. -Năm nay đơn vị một vượt mức 15%. Vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái. -Hãy làm tương tự với đơn vị thứ hai. -Trình bày miệng bài toán. Gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày. I/ Lý thuyết: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: 1/ Lập hệ phương trình: -Chọn ẩn số, đặt điều kiện cho ẩn. -Dùng ẩn số và các số đã biết để biểu thị các số chưa biết trong bài. -Lập hệ phương trình. 2/ Giải hệ phương trình. 3/ So điều kiện, trả lời bài toán. II/ Luyện tập: 1/ Bài tập cũ: Bài 43 SGK/ 27: Gọi vận tốc của người đi nhanh là x(km/ h) Vận tốc của người đi chậm là y ( km/ h) ĐK: x> y> 0 Nếu 2 người cùng khởi hành ta có: Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút ( = h) ta có: Ta có hệ phương trình: x = 4,5 y = 3,6 ( x và y thoả điều kiện) Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5 ( km/ h), của người đi chậm là 3,6 ( km/h) 2/ Bài tập mới: Bài 46 SGK/ 27: Gọi số thóc đơn vị 1 thu được năm ngoái là x ( tấn), đơn vị 2 thu được năm ngoái là y ( tấn). ĐK: x> 0; y > 0 Năm nay đơn vị 1 thu được 115% x (tấn), đơn vị 2 thu được 112% y Ta có hệ phương trình: x+ y = 720 115%x+ 112%y = 819 ( nhận) x = 420 y = 300 Vậy năm ngoái đơn vị một thu được 420 tấn thóc, đơn vị 2 thu được 300 tấn thóc. Năm nay đơn vị thu được ( tấn thóc) Đơn vị hai thu được tấn thóc. 4/ Tổng kết: 3/ Bài học kinh nghiệm: Qua việc giải các bài tập ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì? Khi lập và giải hệ phương trình không ghi đơn vị, khi trả lời phải kèm theo đơn vị. 5/ Hướng dẫn học tập: -Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương III. -Xem lại các bài tập đã giải. -Bài tập số 54, 55, 56 SBT/ 12. -Tiết sau kiểm tra một tiết. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết 46 Tuần 22 KIỂM TRA CHƯƠNG III I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của HS. Kĩ năng: HS biết kn niệm của hệ phương trình, giải hệ phuong trình, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, suy luận, tự lập. II/ NÔI DUNG: Giải hệ phương trình, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III/ CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra, ôn bài cũ. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: thông qua 3/ Tiến trình bài học: ĐỀ ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: 1/ Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình : 4x+ 5y = 3 x- 3y = 5 A/ ( 2; 1) B/ ( -2; -1) C/ (2; -1) D/ (3; 1) 2/ Hệ phương trình: x+ 2y = 3 ax+ 4y = 6 có một nghiệm duy nhất khi: A/ a = 2 B/ a = -2 C/ a-2 D/ a II/ TỰ LUẬN: 1/ Giải hệ phương trình: x+ y = 2 2x- 3y = 9 2/ Hai tổ công nhân theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 sản phẩm, thực tế tổ 1 vượt kế hoạch 10%, tổ 2 vượt kế hoạch 15% nên cả 2 tổ đã làm được 404 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch? I/ TRẮC NGHIỆM: 1/ Chọn C ( 2; -1) (1đ) 2/ Chọn câu D/ a 2 (1 đ) II/ TỰ LUẬN: 3x+ 3y = 6 2x- 3y = 9 1/ Giải hệ phương trình: x+ y = 2 2x – 3y = 9 5x = 15 x+ y = 2 x = 3 y = - 1 2,5 ñ 2/ Gọi số sản phẩm tổ 1 làm theo kế hoạch là x ( sản phẩm) 0,5 đ Số sản phẩm tổ 2 làm theo kế hoạch là y ( sản phẩm) 0,5đ ĐK: x, y nguyên dương 0,5 đ Theo đề bài ta có hệ phương trình: x+ y = 36 1,5 đ x = 200 ( nhận) y = 160 ( nhận) x+ y = 36 2x+ 3y = 880 (1,5 đ) Vậy số sản phẩm tổ 1 làm theo kế hoạch là 200 ( sản phẩm), tổ II làm theo kế hoạch là 160 ( sản phẩm) (1đ) 4/ Tổng kết: thu bài 5/ Hướng dẫn học tập: Xem trước nội dung chương III V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện:

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc
Giáo án liên quan