Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 4, 5, 6: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2/ Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3/ Thái độ: Họ sinh rèn luyện quan sát, suy luận.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

III. CHUẨN BỊ:

1/GV: bảng phụ.

2/HS: ôn tập hằng đẳng thức .

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện

2) Kiểm tra miệng:

 

doc11 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 4, 5, 6: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Tuần CM: 2LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2/ Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3/ Thái độ: Họ sinh rèn luyện quan sát, suy luận. NỘI DUNG HỌC TẬP: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. CHUẨN BỊ: 1/GV: bảng phụ. 2/HS: ôn tập hằng đẳng thức . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện Kiểm tra miệng: Điền dấu chéo (x) vào ô thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 1 xác định khi x ³ Sai, sửa x £ 2 xác định khi a ¹ 0 Đúng 3 = 9 Sai, sửa -9 4 Sai, sửa 3 - Tiến trình bài học : ?1 Cho HS làm Gọi 1 hs lên bảng Cả lớp nhận xét chung GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể, tổng quát ta chứng minh định lý sau: GV nêu nội dung định lý. Vì a ³ 0 và b ³ 0 nên các em có nhận xét gì về ?, ? (.³ 0) Hãy tính (.)2 ? (=ab) Vậy định lý đã được chứng minh GV: Em hãy cho biết định lý trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ? GV: Định lý trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó là chú ý SGK/ 13 GV : Với hai số a ³ 0; b ³ 0 định lý cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau do đó ta có hai quy tắc sau: Dựa vào định lý, em nào có thể phát biểu quy tắc theo chiều từ trái sang phải ? Gọi nhiều HS nhắc lại ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm đồng thời ví dụ 1 ?2 Cho hs làm theo nhóm Nhóm số lẻ làm câu a Nhóm số chẳn làm câu b GV nhận xét các nhóm làm bài Dựa vào định lý, em nào có thể phát biểu quy tắc theo chiều từ phải sang trái ? ta có quy tắc gì ? Gọi 2 hs nhắc lại GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2 ?3 Gợi ý 52=13.4 Cho hs làm theo nhóm để củng cố quy tắc Nhóm số chẵn làm câu a Nhóm số lẻ làm câu b GV nhận xét các nhóm làm bài GV chỉ vào định lý: Nếu dưới dấu căn là một biểu thức không âm thì ta có điều gì ? VD3: GV yêu cầu HS tự đọc bài giải SGK ?4 Cho HS tự làm gọi 2 hs đồng thời lên bảng làm. ?1 Vậy Định lý: SGK/12 Với 2 số a và b không âm Ta có Chứng minh SGK/13 * Chú ý: SGK/13 Áp dụng: Quy tắc khai phương một tích: (SGK/13) Ví dụ 1: SGK /13 a) b) ?2 a) b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: Ví dụ 2: SGK/13 a) b) ?3 a) b) *Chú ý: SGK/ 14 (A ³ 0; B ³ 0) (A ³ 0 ) Ví dụ 3: Tham khảo SGK/ 14 ?4 SGK /14 a) (a ³ 0 ) b) ( Vì a ³ 0; b ³ 0) 4) Tổng kết : Yêu cầu học sinh nhắc lại liên hệ giữa phép khai phương và phép nhân. với a, b không âm. Cho hs hoạt động nhóm BT 19 a,b SGK/15 Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày Bài 19 SGK/ 15 a) ( Vì a <0) b) (Vì a ³ 3) GV chốt lại vấn đề. 5) Hướng dẫn học tập: Học thộc định lý – biết chứng minh định lý Bài tập 18 a,c, 19 c,d, 20; 21; 22; 23 SGK/15 26 SBT/6 GV hướng dẫn bài 26 V. PHỤ LỤC : Không VI. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 5 LUYỆN T ẬP Tuần CM: 2 I. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Củng cố cho học sinh những kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 2/Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. 3/Thái độ: rèn luyện cho học sinh tính chính xác II. NỘI DUNG HỌC TẬP : Luyện tập về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. III. CHUẨN Bị: 1/GV: bảng phụ, thước, Máy tính 2/HS: ôn tập liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện 2) Kiểm tra miệng: 3) Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. BT 20C/15, 23B/15 Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? HS2: Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Làm BT 21 Bài 22a/15 Cả lớp nhận xét chung, giáo viên chấm điểm. Bài 24a/ 15 Cho hs hoạt động theo nhóm nhỏ Chọn hai nhóm trình bày GV chốt lại vấn đề. HS hoạt động theo nhóm Nhóm số lẻ làm câu a Nhóm số chẳn làm câu b GV kiểm tra bài làm của các nhóm. Gọi hai nhóm lên trình bày. 4) Tổng kết : Qua việc giải các bài tập chúng ta rút ra bài học kinh nghiệm gì ? ( GV hướng dẫn học sinh rút ra bài học kinh nghiệm) Sửa bài tập cũ: Bài 20c/15 = ( Vì a ³ 0) = 15a - 3a = 12a Bài 23b/15 Ta có: = =2006 - 2005 = 1 Vậy và là hai số nghịch đảo của nhau Bài 21 /15 Chọn B120 Bài 22/15 a) Bài tập mới: Bài 24a SGK/15 a) = Thay x=- ta được Bài 25 a, d a) (x ³ 0) Û x=4 (nhận) Vậy x=4 b) 1-x=3 x=-2 1-x= -3 Û x=4 Û Û Bài học kinh nghiệm: Khi thực hiện các phép tính hoặc rút gọn các biểu thức, cần chú ý đến các hằng đẳng thức 5) Hướng dẫn học tập: Xem lại các bài tập đã giải Làm BT 22cd, 24b, 25bc SGK/16 Cho A= B= Tìm x để A có nghĩa, B có nghĩa Với giá trị nào của x thì A = B V. PHỤC LỤC: Không VI. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 6 Tuần CM: 2 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2.Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 3.Thái độ: HS rèn luyện tính chính xác, suy luận. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. III. CHUẨN BỊ 1.GV: thước, bảng phụ. 2.HS: thước, bài tập cũ. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện Kiểm tra miệng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Bài 25b SGK/26 Tìm x biết Bài 27a: So sánh 4 và HS2: bài 25c SGK/ 26 Tìm x biết Bài 27b so sánh và -2 Cả lớp nhận xét chung. GV chốt lại vấn đề, cho điểm 3) Tiến trình bài học : Trong tiết học trước chúng ta đã học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Hôm nay, chúng ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ?1 GV cho HS làm SGK/16 Tính và so sánh: và Gọi 1 hs lên bảng GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể, trường hợp tổng quát có đúng không ? Ta hãy chứng minh định lý sau: HS đọc định lý Ở tiết học trước, ta đã chứng minh định lý khai phương một tích dựa trên cơ sở nào ? Dựa trên cơ sở đó hãy chứng minh định lý ? Nếu áp dụng định lý theo chiều từ trái sang phải ta có quy tắc gì ? Hãy phát biểu quy tắc ? ?2 Cho hs xem VD1 SGK/17 gọi đồng thời 2 HS lên bảng trình bày. Gọi HS đồng thời lên bảng làm ?2 Để thực hiện ta dùng quy tắc gì ? Gọi 1 hs khác nhắc lại Nếu áp dụng định lý theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì ? Hãy phát biểu quy tắc đó ?3 GV yêu câu học sinh tự đọc bài giải VD 2 Cho HS làm theo từng nhóm nhỏ Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày GV nêu chú ý trong sách giáo khoa. ?4 GV nhấn mạnh điều kiện B > 0 Cho HS làm câu a GV hướng dẫn học sinh ra đến kết quả cuối cùng * Hs1 ( với x ³ 0) Ta có: * HS2: ( với x ³ 1) Ta có : ?1 Ta có: Þ Định lý: SGK/ 16 Với a ³ 0 ; b >0 Ta có Chứng minh: Vì a ³ 0 ; b ³ 0 nên Vậy Áp dụng: 1) Quy tắc khai phương một phương: SGK/17 VD1: SGK/17 ?2 Tính: a) b) 2) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai: SGK/17 Ví dụ 2: SGK/17 ?3 a) b) * Chú ý: SGK/ 18 Với A ³ 0; B > 0 Ta có : ?4 a) Þ nếu a ³ 0 nếu a ³ 0 Tổng kết : Bài 30a SGK/19 ( x >0 , y ¹ 0) ( Vì x >0 , y ¹ 0 ) 5) Hướng dẫn học tập: Học thuộc bài ( định lý, quy tắc) Làm BT: 28 ac; 29 abc; 30 cd SGK /18, 19 BT 36, 37, 40 SBT / 8,9 GV hướng dẫn BT 8 V.PHỤ LỤC : Không VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc