Giáo án Môn Chính tả Lớp 3 Trường tiểu học Sơn Định

Hoạt động 1: HD HS nghe- viết

MT: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Nghe thầy đọc thơ.

a. HD HS chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần bài Nghe thầy đọc thơ.

 

- Hỏi: Nghe thơ em thấy đất trời thế nào?

- HD HS nhận xét chính tả, GV hỏi:

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?

+ Những chữ nào cần viết hoa?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

 

doc40 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2661 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Chính tả Lớp 3 Trường tiểu học Sơn Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát. a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc 6 dòng thơ cuối của bài: Về quê ngoại. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Các câu ca dao viết theo thể thơ lục bát được trình bày như thế nào? + Những chữ nào cần viết hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết những chữ khó viết vào bảng con: cuộc sống, thật thà,… b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS tự đổi vở, chữa bài theo cặp. - GV chấm từ 5- 7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập: Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ ươi. phân biệt tiếng có dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi / dấu ngã. a. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ưi hoặc ươi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV đính bảng phụ, chia lớp thành 2 đội (mỗi đội 5 em) tiếp nối nhau điền vào chỗ trống ưi / ươi. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng. Lời giải: gửi quà; tưới rau; cái lưới; khung cửi; cười tươi. b. Bài tập 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hai chân giữ chặt thân cây Mõ luôn gõ gõ cả ngày tìm sâu - HS chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm - HS nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát. - Viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ cách lề vở 1 ô li. - Những chữ đầu mỗi dòng thơ. - Đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết ra các từ khó vào bảng con. - 2 HS đọc lại các từ khó. - HS đọc bài vào vở - HS tự đổi vở chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở. - Mỗi đội 5 em, điền tiếp sức - Nhận xét bài của đội bạn. - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm: 2 HS đặt dấu thanh, 1 HS giải câu đố. - Nhận xét bài làm của bạn - 2 HS đọc lại 3’ 3.Củng cố: Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả. 1’ 4. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS khắc phục những lỗi còn mắc phải trong tiết chính tả - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Âm thanh thành phố. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 17 Ngày dạy: / / LUYỆN VIẾT TIẾT 2 NGHE - VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ I.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn đầu bài Âm thanh thành phố ( từ Hồi còn đi học … đến bán thịt bò khô ). - Làm đúng các bài tập nối tiếng để tạo thành từ ngữ thích hợp. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm dễ lẫn d/ gi / r. - Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ viết bài tập 2, 3a. - HS: Vở, bảng con, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 5’ 1. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con: tưới rau, khung cửi, giữ chặt. Nhận xét bài cũ. 1’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 20’ 10’ - Ghi đề bài. Hoạt động 1: HD HS nghe- viết: Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn đầu bài Âm thanh thành phố ( từ Hồi còn đi học … đến bán thịt bò khô ). a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - Mời 1,2 HS đọc lại đề bài. + Đoạn viết có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết, nêu các từ khó viết. b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở, chữa bài, ghi số lỗi ra ngoài lề vở. - GV chấm từ 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập: Mục tiêu: Làm đúng các bài tập nối tiếng để tạo thành từ ngữ thích hợp. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm dễ lẫn d/ gi / r a. Bài tập 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 đội thi đua nối tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Lời giải đúng: dụi - mắt; buổi – sáng; đuối – sức mủi – lòng; nuôi – nấng; xui – khiến b. Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Mời 5 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Lời giải đúng: Thứ tự cần điền: giữa, dao, ra – ra, rơm – rối - HS chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 câu - Các chữ đầu câu, ( Hồi, Từ, Tiếng), tên người ( Hải ). - Đọc thầm đoạn viết - nêu từ khó viết: say mê, căn gác, náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách. - Viết bảng con các từ khó viết - Viết vào vở. - HS tự đổi vở, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi và tự làm bài vào vở. - HS thi làm bài theo 2 đội tiếp sức - Cả lớp nhận xét - 2 HS đọc lại các từ đã nối đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu. - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn - 2 HS đọc lại 3’ 3. Củng cố: - Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả. 1’ 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV nhắc nhở HS khắc phục những lỗi còn mắc phải trong tiết chính tả - Chuẩn bị:Ôn tập Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 18 Ngày dạy: / / LUYỆN VIẾT TIẾT 2 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài Anh Đom Đóm. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. 2.Viết được một bức thư ( từ 7 đến 10 câu ) cho một người bạn chuyển trường đi nơi khác để thăm hỏi và hẹn bạn cùng thi đua học tốt theo gợi ý. Trình bày đúng thể loại một bức thư. Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân thiết với người bạn mình viết thư. - Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, bảng con, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 3’ 1. Bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ HS còn viết sai: Nhận xét bài cũ 1’ 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học TG Hoạt động GV Hoạt động HS 15’ 20’ Hoạt động 1: HD HS nghe- viết: Mục tiêu: Nghe - viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài Anh Đom Đóm. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 3 khổ thơ đầu trong bài Anh Đom Đóm.. - Gọi 1,2 HS đọc lại. - Hỏi: Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? - HD HS nhận xét chính tả văn cách trình bày bài viết. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn cần viết chính tả, viết vào bảng con những từ khó: gác núi, chuyên cần, ngon giấc, … b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS tự đổi vở, chữa bài theo cặp. - GV chấm từ 5- 7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS. Hoạt động 2: Viết thư MT: Viết được một bức thư ( từ 7 đến 10 câu ) cho một người bạn chuyển trường đi nơi khác để thăm hỏi và hẹn bạn cùng thi đua học tốt theo gợi ý. Trình bày đúng thể loại một bức thư. Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân thiết với người bạn mình viết thư. - Mời HS đọc yêu cầu & gợi ý đã ghi trên bảng - nhấn mạnh yêu cầu bài tập: - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Việc đầu tiên, các em cần xác định rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào? - Yêu cầu HS viết bài vào vở: Chú ý viết có cảm xúc - GV Theo dõi, giúp đỡ, động viên tinh thần học tập. - Chấm một số bài, nêu nhận xét chung - HS chú ý lắng nghe - 2 HS đọc lại 3 khổ thơ viết chính tả, cả lớp theo dõi SGK. - Anh Đom Đóm đi gác cho mọi người ngủ yên. - Thể thơ 4 chữ - Các chữ đầu mỗi dòng thơ, sau dấu chấm than. Tên riêng: Đóm, Cò Bợ - Viết lùi vào 3 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang - Đọc thầm đoạn viết chính tả, viết các từ khó vào bảng con. - 2 HS đọc lại các từ khó. - Viết vào vở. - HS tự đổi vở chữa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - Cho 1 bạn chuyển trường đi nơi khác. - HS mở SGK trang 81, đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ hình thức một lá thư. - Viết bài vào vở. - 4 HS đọc lại bài viết - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 1’ 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV nhắc nhở HS khắc phục những lỗi còn mắc phải trong chính tả. - Nhắc HS viết chưa xong lá thư về nhà viết tiếp. - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Hai Bà Trưng. Rút kinh nghiệm:: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docRen Chinhh ta Seqap.doc