Giáo án Tuần thứ 32 Lớp 3A

 1- Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 + Xách nỏ, loang, nắm bùi nhùi, lá to, hét lên, nước mắt, lẳng lặng.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.

 2- Đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi .

 - Hiểu được nội dung: Từ câu chuyện của người đi săn và con vượn, tác giả muốn khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 32 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện yêu cầu của giáo viên. C. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ luyện từ và câu học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về cách sử dụng dấu hai chấm, ôn luyện về cách sử dụng dấu chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì? - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì? - GV gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trong bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - GV hỏi:Trong bài có mấy dấu hai chấm? - Trong bài có 3 dấu hai chấm. - GV hỏi: Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì? - Được đặt trước câu nói của Bồ chao. - Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì? - Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại. - HS làm việc theo cặp. - GV: Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? - HS: Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc. (Tiếp sau là lời giải thích cho ý Đầu đuôi là thế này) - Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì? - Dấu hai chấm thứ ba dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú. - GV kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. - HS nghe giảng. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống được đánh số thứ tự. Theo em ở ô nào cần điền dấu chấm, ô nào điền dấu hai chấm? - GV gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô trống trong đoạn văn. - HS dùng bút chì làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó đưa ra đáp án đúng. - HS nhìn bảng nhận xét. - GV hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? - HS trả lời: Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho một sự vật. - Tại sao ở ô trống thứ hai và thứ ba lại điền dấu hai chấm? - Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác-uyn và tiếp sau ô trống thứ ba là lời nói của Đac-uyn. - Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - GV gọi 1 HS đọc lại các câu văn trong bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - HS gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu: a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b. Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - GV chữa bài. * Mở rộng bài: GV yêu cầu HS đặt các câu hỏi có cụm từ Bằng gì mà câu trả lời là các câu văn trong bài tập 3. * HS đặt câu hỏi: a. Nhà ở vùng này được làm bằng gì? b. Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng gì? c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng những gì? D. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện thêm cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?, chuẩn bị bài luyện từ và câu tuần 33. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn nói, viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý của SGK, kể lại được một cách ngắn gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài nói trên viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Giáo dục: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như SGK. III- Trọng tâm: Viết về bảo vệ môi trường. IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào các gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm đề góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp cả lớp cùng theo dõi. - GV giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia. - HS tiếp nối nhau trả lời: + Dọn vệ sinh sân trường. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm. + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. + Giữ sạch nhà, lớp học, ... - GV giúp HS định hướng cho bài kể bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau, mỗi câu hỏi GV cho 3 đến 4 HS trả lời: - Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng: + Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? + Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các bạn trong tổ./ + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ + Em đã tiến hành công việc đó ra sao? + Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố. Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa có thể trò chuyện rất vui mà công việc vẫn hoàn thành nhanh... + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? + Em cảm thấy rất vui... - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - HS làm việc theo cặp. - Gọi một số HS kể trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS, Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết bài một cách ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng. - HS làm bài, sau đó một số HS đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố, dặn dò - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học, tuyên dưỡng những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III- Trọng tâm: Rèn kỹ tính và giải toán . IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 159. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. a) (13829 + 20718) ´ 2 = 34547 ´ 2 b) (20354 - 9638) ´ 4 = 10716 ´ 4 = 69094 = 42864 c) 14523 - 24964 : 4 =14523 - 6241 d) 97012 -21506 ´ 4 = 97012- 86024 = 8282 = 10988 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Một tuần lễ Hường học 5 tiết toán, cả năm học có 175 tiết toán. Hỏi cả năm Hường học bao nhiêu tuần lễ. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Bài giải 5 tiết: 1 tuần Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 tiết : ..... tuần? 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt Bài giải 5 người: 75000 đồng Số tiền mỗi người được nhận là: 2 người : ..... đồng? 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 ´ 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Một hình vuông có chu vi 2dm4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Bài toán yêu cầu tính diện tích của hình vuông. - Hãy nêu cách tính diện tích của hình vuông. - Muốn tính diện tích của hình vuông ta lấy số đo của một cạnh nhân với chính nó. - Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? - Chưa biết và phải tính. - Tính bằng cách nào? - Lấy chu vi của hình vuông chia 4. - Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh của hình vuông cần chú ý điều gì? - Cần chú ý đổi số đo của chu vi. - Giáo viên yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm4cm Đổi 2dm4cm = 24 cm Diện tích: ....cm2? Cạnh của hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 ´ 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị kiểm tra một tiết.

File đính kèm:

  • doctuan 32.DOC
Giáo án liên quan