Giáo án Môn chính tả Hock kì 1 - Lớp 3 Trường tiểu học Ngọc Đông 1

1.Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài .

- Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng .

- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ang (bài tập lựa chọn).

 

doc63 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn chính tả Hock kì 1 - Lớp 3 Trường tiểu học Ngọc Đông 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 2b. - Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (3-4 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1-2 phút) 2.Hd hs nghe- viết (18-22 phút) 3.Hd hs làm bài tập chính tả (10 phút) 4.Củng cố, dặn dò (1-2 phút) -Gv mời 1 hs đọc cho 2,3 bạn viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con các từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã (bài tập 2 b-tiết 32): lưỡi bằng gang, thuở bé, thẳng băng, tuổi đã già. -Nhận xét bài cũ. -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. a.Hd hs chuẩn bị: -GV đọc đoạn văn. -Gọi 2 hs đọc lại bài. -Giúp hs nắm nội dung bài chính tả: +Vầng trăng quê em nhô lên đẹp như thế nào? -Giúp hs nhận xét chính tả, Gv hỏi: +Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? -Yêu cầu hs đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài như: luỹ tre, làn gió nồm nam, đáy mắt, khuya, thao thức. b.GV đọc cho hs viết bài. c,Chấm chữa bài: -Yêu cầu hs đổi vở, chữa bài, ghi số lỗi ra ngoài lề vở. -Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày,chữ viết của hs. a.Bài tập 2b (lựa chọn). -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập. -GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 tốp hs (mỗi tốp 5 em) tiếp nối điền vần ăc /ăt vào 5 chỗ trống. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Mời 1 số hs đọc lại kết quả. -Câu b: mắc trồng khoai, bắc mạ, gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa. -Nhận xét tiết học. -Gv nhắc hs về nhà học thuộc lòng các câu đố và câu ca dao ở bài tập 2. -Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Âm thanh thành phố. -Hs viết lại các từ có thanh hỏi, thanh ngã đã học. -2 hs đọc lại đề bài. -Hs chú ý lắng nghe. -2 hs đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. -2 đoạn, chữ đầu mỗi đoạn viết hoa, lùi vào 2 ô. -Hs tự đọc thầm lại đoạn chính tả, viết ra các từ khó. -Hs viết bài vào vở. -Hs đổi vở, chấm bài. -1 hs đọc yêu cầu. -2 tốp hs làm bài trên bảng. -Lớp theo dõi, nhận xét. -Một số hs đọc lại kết quả, làm bài vào vở. @ Rút kinh nghiệm - bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===========–v—============= TUẦN 17 Chính tả (Tiết 34): Đề bài: NGHE- VIẾT : ÂM THANH THÀNH PHỐ. I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được từ có vần ui / uôi ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng bài tập 2. - 4 hoặc 5 tờ giấy khổ A4 để hs viết lời giải bài 3b. - Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (3-4 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1-2 phút) 2.HD hs nghe-viết (18-22 phút) 3.HD hs làm bài tập chính tả (10 phút) 4.Củng cố, dặn dò (1-2 phút) -Gv mời 1 hs khá đọc cho 2,3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 5 từ có vần ăc /ăt như: bắc mạ, gặt hái, ngắt hoa, mặc đèo cao, mắc trồng khoai. -Nhận xét bài cũ. -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. a.Hd hs chuẩn bị: -GV đọc 1 lần đoạn chính tả. -Mời 1,2 hs đọc lại đề bài. GV hỏi: +Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? b.Gv đọc cho hs viết. c.Chấm chữa bài: -Yêu cầu hs đổi vở, chấm bài, ghi số lỗi ra ngoài lề vở. -GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của hs. a.Bài tập 2: -Gọi 1 hs đọc yêu cầu. -GV dán bảng 3 từ phiếu đã viết nội dung bài tập 2, mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức (Gv khuyến khích các nhóm viết được càng nhiều càng tốt). Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Gọi nhiều hs đọc kết quả. -5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi: ui củi, gùi, túi, vui, lúi húi uôi chuối, suối, muối, buổi sáng, tuổi thơ b.Bài tập 3b (lựa chọn) -Gọi 1 hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Mời 1 hs lên bảng làm bài. -Gv nhận xét, chữa bài: Lời giải: bắc, ngắt, đặc. -Nhận xét tiết học. -Gv nhắc hs về nhà đọc lại bài tập 2,3, ghi nhớ chính tả. -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. -Viết lại một số từ có vần ăc /ăt đã học. -2 hs đọc lại đề bài. -Hs chú ý lắng nghe. -2 hs đọc, cả lớp theo dõi. -Các chữ đầu câu, đầu đoạn (Hải, Mỗi, Anh), các địa danh( Cẩm Phả, Hà Nội), tên người nước ngoài (Bét-tô-ven - viết hoa chữ cái đầu câu, có dấu gạch nối giữa các tiếng), tên tác phẩm (Ánh trăng). -Hs tự đổi vở, chấm bài. -1 hs đọc yêu cầu, lớp theo dõi và tự làm bài. -Hs thi làm bài theo nhóm: mỗi em viết nhanh lên phiếu từ có vần ui hoặc uôi rồi chuyền bút cho bạn, sau thời gian quy định, Hs viết cuối cùng đọc kết quả. -Cả lớp nhận xét. -Hs viết các từ tìm được vào vở. -1 hs đọc , lớp theo dõi và làm bài cá nhân. -Nhận xét bài của bạn. @ Rút kinh nghiệm - bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===========–v—============= TUẦN 18 Tập đọc (Tiết 73): Đề bài: ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T4) I,Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2+ tranh ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần (nếu có). III.Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1,Giới thiệu bài (1-2 phút) 2.Kiểm tra tập đọc (14-15 phút) 3.Bài tập 2 (15-17 phút) .Củng cố, dặn dò (1-2 phút) -Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Kiểm tra số hs còn lại. -Cách kiểm tra: -Gọi từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Từng hs đọc một đoạn văn theo chỉ định của phiếu. -Gv nhận xét, ghi điểm. -Gọi 1 hs đọc yêu cầu, 1 hs đọc chú giải từ khó trong SGK. -Gv nhắc hs chú ý viết hoa những chữ đầu câu sau khi đã điền đấu chấm. -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét, phân tích từng câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. -Hs lên bốc thăm, chọn bài, xem lại bài khoảng 1,2 phút. -Cả lớp đọc , làm bài cá nhân. -1 hs làm bài trên bảng. -Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. @ Rút kinh nghiệm - bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===========–v—============= Duyệt BGH Duyệt Tổ chuyên môn ....................................................... ............................................................................... ...................................................... ............................................................................... ....................................................... ............................................................................... ........................................................ ............................................................................... ....................................................... ............................................................................... Ngày.....Tháng.....Năm 200...... Ngày.....Tháng.....Năm 200...... Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn

File đính kèm:

  • docchinh ta HK 1 lop 3 - da sua.doc
Giáo án liên quan