I/ Mục tiêu
-Hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người. Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người.
-Nặn hoặc vẽ được dáng người đơn giản.
*HS khá, giỏi :Vẽ được dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động.
II/ Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị ảnh các hình dáng người- Tranh vẽ người của học sinh- Đất nặn.
- Hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ ĐDDH- ảnh hoặc các bài tập nặn người của học sinh.
HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Đất nặn- Bút chì, màu vẽ.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Tuần 21-25 Lớp 2 - Nguyễn Thăng Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân thế nào?
+ Chạy: tay, chân, mình, đầu ra sao?
- Giáo viên tóm tắt: khi đứng, đi, chạy, ..
Hoạt động 2:H/d cách nặn, cách vẽ:
* Cách nặn: -Thực hành hướng dẫn HS nặn: Đầu-mình-tay- chân.
- Ghép, dính các bộ phận thành hình người.
(tạo dáng người đứng,đi,ngồi,chạy, nhảy...)
* Cách vẽ: Vẽ phác hình người lên bảng: đầu, mình, tay,chân thành các dáng: Đứng, đi,chạy…
- GV vẽ thêm một số chi tiết phù hợp…
-Cho xem tranh các năm trước
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
* Vẽ:- HS vẽ một vài dáng người vào phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
-Quan sát ,giúp đỡ HS.
-Khai thác để hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người
+ Đầu; Mình; Chân, tay.
+ Để học sinh nhận ra các dáng của người hoạt động (tư thế của các bộ phận).
-Quan sát theo dõi.
+ Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay)của người thay đổi để phù hợp với tư thế hoạt động.
-Học sinh xem một số sản phẩm nặn, bài vẽ của lớp trước.
-HS thực hành vẽ hình dáng người đơn giản.
+ Vẽ 1-2 h/người khác nhau.
*HS khá, giỏi :Vẽ được dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động.
5’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài tập về:+ Hình dáng.+ Cách sắp xếp và màu sắc.
- Giáo viên tóm tắt, bổ sung và nhận xét, khen ngợi học sinh có bài tập đẹp.
- Động viên học sinh, thu bài tập nặn hoặc bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: - Hoàn thành bài tập nặn hoặc bài vẽ ở nhà (nếu ở lớp chưa xong).
- Chuẩn bị đất nặn tiết sau luyện tập nặn
Tuần 22 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Bài: 22: Vẽ trang trí
Trang trí đường diềm
I/ Mục tiêu
-Hiểu cách trang trí đường diềm.
-Biết cách trang trí và trang trí được đường diềm đơn giản.
*HS khá, giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II/ Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm (giấy khen, đĩa, khăn áo, ...).
- Hình minh họa cách vẽ đường diềm- Một số đường diềm của học sinh năm trước.
HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy – học
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập của HS.
-Giơí thiệu bài, ghi đề.
T.g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
7’
15’
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
-G/thiệu một vài đồ vật,ảnh có tr2 đ/diềm, gợi ý: Đường diềm vẽ ở đâu? Vẽ đ/diềm vào để làm gì?Đường diềm dùng các họa tiết gì?...
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm thêm các đồ vật có trang trí đường diềm (ở cổ áo, tà áo, ở đĩa, ...)
-Y/c tìm thêm 1 số đường diềm
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tr/trí đường diềm:
- Giới thiệu hình hướng dẫn nêu:
+Họa tiết là những hình gì?sắp xếp ntn? Tỉ lệ, màu sắc các họa tiết giống nhau vẽ ntn/...
- GV tóm tắt: Muốn tr/trí đường diềm đẹp cần kẻ hai đường thẳng = nhau và cách đều nhau (song song), sau đó chia các khoảng (ô) đều nhau để vẽ họa tiết.
-Cho xem một số bài trang trí đường diềm của lớp trước để các em học tập cách trang trí.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
+ Bài tập: - Vẽ trang trí đường diềm theo ý thích.
-Quan sát giúp đỡ HS.
*Khai thác để hiểu cách trang trí đường diềm.
+Quan sát tranh, nhận xét để nhận ra:
+Đường diềm dùng để trang trí cho nhiều đồ vật.
+Trang trí đường diềm làm cho mọi vật thêm đẹp.
+H.tiết thường là h.hoa, lá, quả, chim..
-Chỉ thêm: Giaays khen, cổ áo...
* HS làm việc theo nhóm
+ Có nhiều họa tiết để trang trí đường diềm.
+ Họa tiết giống nhau ở đường diềm cần vẽ = nhau.
+ H.tiết được s/xếp nhắc lại, xen kẽ nối tiếp nhau.
+ Họa tiết giống nhau thường vẽ cùng một màu
+ Màu ở họa tiết cần khác màu ở nền.
-Thực hành vẽ vào vở.
*HS khá, giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
5’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên chọn 1 số bài gợi ý học sinh nhận xét một số bài về: +Vẽ hình họa tiết, cách vẽ,vẽ màu...Lớp bổ sung.
-Nhận xét chung, tuyên dương.
* Dặn dò: Tiết sau luyện vẽ.
Tuần 23 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Bài 23: Vẽ tranh
Đề tài về mẹ hoặc cô giáo
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu được nội dung đê tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo .
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
II/ Chuẩn bị
GV:Sưu tầm một số tranh,ảnh về mẹ và cô giáo.Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ
- Tranh vẽ về mẹ và cô giáo của học sinh năm trước.
HS : Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập của HS.
-Giơí thiệu bài, ghi đề.
T.g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
7’
15’
Hoạt động 1: Tìm,chọn nội dung
-Gợi ý học sinh kể về mẹ và cô giáo.
-Cho HS xem tranh, ảnh và gợi ý:
+Những bức tranh vẽ về nội dung gì?
+Hình ảnh chính trong tranh là ai?
+Em thích bức tranh nào nhất?
- Giáo viên nhấn mạnh (SGV)
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về mẹ họăc cô giáo:
-Nêu yêu cầu để học sinh nhận biết:
*Chú ý: Giáo viên hướng dẫn bảng các bước vẽ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên giúp học sinh tìm ra cách thể hiện:
-Quan sát giúp đỡ các em còn yếu.
*Khai thác để hiểu được nội dung đê tài về mẹ hoặc cô giáo.
-Thảo luận nhóm đôi- báo cáo- lớp nhận xét bổ sung.
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm:Khuôn mặt, màu da, tóc,...
+ Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thường làm (đọc sách, tưới rau, bế em bé, cho gà ăn, ...)
+ Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cô giáo là chính,….
+ Chọn màu theo ý thích để vẽ. Nên vẽ kín tranh… Có màu đậm, màu nhạt.
-Thực hành vẽ vào vở
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
5’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên chọn 1 số bài. Hướng dẫn HS nhận xét về : bố cục, hình ảnh, màu sắc
-Chọn các bài hoàn thành tốt.
*GD cho HS yêu quí cha mẹ, thầy cô...
-Nhận xét chung, tuyên dương các bài vẽ đẹp
* Dặn dò: - Hoàn thành bài vẽ (nếu vẽ chưa xong).
- Quan sát mẹ hoặc cô để tiết sau luyện vẽ
Tuần 24 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Bài 24: Vẽ theo mẫu
Vẽ con vật
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật- Vẽ được con vật theo trí nhớ.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II/ Chuẩn bị
GV: - ảnh một số con vật (con voi, trâu, mèo, thỏ, ...) - Tranh vẽ các con vật của họa sĩ.
- Bài vẽ các con vật của học sinh- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
HS : - Tranh, ảnh các con vật- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập của HS.
-Giơí thiệu bài, ghi đề.
T.g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
7’
16’
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GVg/thiệu h/ảnh một số con vật và gợi ý:
+ Tên con vật.
+ Các bộ phận chính của con vật.
-Gợi ý để học sinh nhận ra đặc điểm của một số con vật (hình dáng, màu sắc)
-Tóm ý
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
- GV g/thiệu h.m.họa ,hỏi gợi ý và vẽ mẫu để học sinh nhận ra cách vẽ:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem một số bài vẽ các con vật của thiếu nhi hoặc tranh dân gian (con voi, con trâu, con lợn, ...).
- Quan sát giúp đỡ HS.
*Khai thác để biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2
(con mèo, chó, gà, ...).
+ Con trâu: thân dài, đầu có sừng, ...
+ Con voi: thân to,đầu có vòi
+ Con thỏ: thân nhỏ, tai dài..
....................................................
* HS làm việc theo cá nhân
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật.
+Vẽ màu (theo thực tế).
-Thực hành vẽ con vật theo ý thích.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
5’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên chọn 1 số bài, gợi ý học sinh cách nhận xét về bố cục, hình dáng con vật, vẽ màu...và tìm bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng.
- Giáo viên bổ sung và chỉ ra các bài vẽ đẹp (hình vẽ vừa phải, rõ đặc điểm, có thêm hình ảnh phụ, ...)
*GD cho HS về vẻ đẹp và biết yêu quí đối với các con vật chung quang chúng ta.
* Dặn dò: Quan sát các con vật để tiết sau luyện vẽ.
Tuần 25 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Bài 25: Vẽ trang trí - Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
I- MỤC TIÊU.
-Hiểu họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- HS biết cách vẽ hoạ tiết, vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích..
*HS khá, giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều phù hợp.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
GV: - Vẽ to hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- Một số bài vẽ trang trí hình vuông, hình tròn của HS các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu, thước,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY- HỌC.
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập của HS.
-Giơí thiệu bài, ghi đề.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
7’
18’
5’
HĐ1: H/dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu 1 số hoạ tiết và đặt gợi ý:
+ Hoạ tiết dùng để làm gì ?
+ Những hoạ tiết này có dạng hình gì ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ trang trí hình vuông, hình tròn và gợi ý.
+ Họa tiết chính, họa tiết phụ ?
+ Họa tiết giống nhau được vẽ như thế nào ? Màu sắc ?
GV tóm tắt.
HĐ2: Cách vẽ họa tiết.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ hình vuông, hình tròn.
+ Kẻ các trục chia hình ra các phần bằng nhau.
+ Vẽ họa tiết vào hình vuông, hình tròn.
+ Vẽ màu(chú ý cách vẽ màu).
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 sô bài vẽ h/d nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
Tiết sau luyện vẽ họa tiết.
*Khai thác để hiểu họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
- HS quan sát và trả lời- bổ sung
+ Hoạ tiết dùng để trang trí.
+ Có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác,…
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Họa tiết: hoa, lá, các con vật,...
+ Hoạ tiết chính ở giữa, phụ ở 4 góc
+ Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau
+ Họa tiết giống nhau vẽ màu giống nhau (hoặc vẽ xen kẽ ở 1 họa tiết)
- HS quan sát và lắng nghe.
-Hình giống nhau vẽ màu giống nhau (hoặc vẽ màu xen kẽ ở 1 họa tiết)
- HS vẽ tiếp họa tiết vào hình vẽ màu theo ý thích.
*HS khá, giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều phù hợp.
- HS nhận xét về vẽ họa tiết, vẽ màu.
- HS bổ sung
File đính kèm:
- Mi thuat 3.doc