Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám - Năm học 2013-2014 - Lê Huy Tuấn

HĐ 1: Giới thiệu tranh, ảnh phong cảnh - GV cho HS xem 1 số tranh, ảnh phong cảnh và gợi ý: +Đây là cảnh gì ? + Tranh phong cảnh có những hình ảnh nào ? +Màu sắc ? - GV tóm tắt. *HĐ 2:Hướng dẫn HS cách vẽ màu. - GV y/c HS quan sát hình vẽ ( phong cảnh miền núi ở H3), vở Tập vẽ 1 và gợi

+Hinh 3 có những hình ảnh nào ?

+Về phong cảnh ở đâu ? - GV gợi ý HS cách vẽ màu. +Vẽ màu theo ý thích. + Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, ngôi nhà sàn, cây, 2 người đang

*HĐ 3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ bài.

 

doc16 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám - Năm học 2013-2014 - Lê Huy Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. *HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho xem 1 số đồ vật có trang trí hình tròn. + Đồ vật có trang trí hình tròn ? + Trang trí hình tròn có tác dụng gì ? - GV tóm tắt: - GV y/c HS xem 1 số bài trang trí hình tròn : + Hoạ tiết đưa vào trang trí hình tròn ? + Hoạ tiết giống nhau vẽ như thế nào ? + Vị trí của mảng chính, mảng phụ ? + Màu sắc ? - GV tóm tắt: *HĐ2: Hướng dẫn HS cáh vẽ: - GV y/c nêu cách vẽ trang trí hình tròn ? - GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn. *HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c bài vẽ. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS chia hình tròn ra các phần bằng nhau, vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục, vẽ màu theo ý thích, - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dò: - Quan sát cái ca và quả.Chuẩn bị bài sau: VTM: Vẽ cái ca và quả. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/. - HS quan sát và trả lời. + Đồ vật có trang trí hình tròn: Khay, đĩa,... + Làm cho đồ vật đẹp hơn. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. + Hoa, lá, các con vật, các mảng hình học,.. + Hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau. + Mảng chính to và vẽ ở giữa, mảng phụ ở xung quanh, - Màu sắc làm rõ trọng tâm. - HS lắng nghe. HS trả lời. + Vẽ hình tròn và kẻ trục. + Vẽ mảng chính, mảng phụ. + Vẽ hoạ tiết. + vẽ màu theo ý thích. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài trang trí hình tròn. - Vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên dể nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. MĨ THUẬT: Bài 21: Tập nặn tạo dáng ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I- MỤC TIÊU: - Biết cách nặn các hình có khối. - HS tập nặn một hình dáng người hoặc con vật đơn giản. * HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người hoặc vật đang hoạt động. II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC: *GV: - Sưu tầm 1 số tượng, đồ gốm,...1 vài đồ vật, con vật,... được tạo dáng. - Đất nặn và dụng cụ để nặn. *HS: - Đất nặn hoặc 1 số vật liệu để nặn; hay giấy màu, hồ dán, kéo,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài mới. *HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét. - GV y/c HS quan sát 1 số hình minh hoạ ở SGK và đặt câu hỏi: + Được làm bằng chất liệu gì? + Tạo dáng như thế nào? - GV củng cố thêm. - GV cho xem bài nặn của HS lớp trước và gợi ý về: nội dung, bố cục, hình ảnh, *HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn: - GV y/c HS nêu cách nặn? - GV nặn minh hoạ 1 vài dáng để HS thấy,... *HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành: - GV y/c HS chia nhóm. - GV bao quát các nhóm, nhắc nhở các nhóm nặn theo chủ đề như: đua thuyền, đàn gà nhà em, đá cầu,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,... *HĐ4: Nhận xé, đánh giá: - GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Về nhà sưu tầm kiểu chữ in hoa nét thanh , nét đậm và kiểu chữ nét đều. Chuẩn bị bài sau: VTT: Tìm hiểu về chữ nét đều. - Nhớ đưa vở, bút chì, thước, tẩy, màu,.../. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Như gỗ, đất nung,bìa cứng,... + Tạo dáng phong phú,sinh động, - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS trả lời:Có 2 cách nặn. C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính với nhau. C2: Từ 1 thỏi đất nặn thành hình dáng - HS quan sát và lắng nghe. - HS chia nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Chọn màu nội dung, theo ý thích. - Đại diện nhóm lên trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét về nội dung, bố cục, hình ảnh và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “GẤP HÌNH” I. MỤC TIÊU: Học sinh: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. - Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Yêu thích môn học, tích cực học tập và vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài thực hành. * Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC: *GV: Một số mẫu gấp quạt, gấp ví và gấp mũ ca lô *HS: Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: *Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa *Tìm hiểu bài: *HĐ1: * Mục tiêu: Gấp một sản phẩm tự chọn - Yêu cầu HS quan sát mẫu gấp quạt, gấp ví và gấp mũ ca lô. Mời HS trình bày cách gấp. - Yêu cầu HS gấp một trong các hình đã học. *HĐ2: - Giáo viên đánh giá theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. *Củng cố và dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Cả lớp theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Ôn tập chủ đề “Gấp hình” - HS quan sát các mẫu gấp và tiếp nối nhau trình bày các cách gấp. - Cả lớp tiến hành gấp hình theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiếp nối nhau trình bày và chỉnh sửa sản phẩm của mình cho đẹp - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. KỸ THUẬT: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ MỤC TIÊU : - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC: - Tranh phóng to trong SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa. - Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào - GV chốt ý *HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a ) Nhiệt độ: - Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau? Ví dụ? - Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng. b, Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước. c, Ánh sáng: - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? - Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện tượng gì? - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? d. Chất dinh dưỡng: - Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi... => Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. - GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp. e. Không khí: - Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây. - Làm thế nào có đủ không khí cho cây. - GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK. - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS đọc SGK. - Từ Mặt Trời - Không giống nhau, mùa đông nhiệt độ thấp hơn mùa hè - Mùa đông trồng bắp cải, su hào... - Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp... - Từ đất, nước mưa, không khí... - Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. - Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng. - Từ Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách. - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất. - Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp. - HS đọc ghi nhớ. - Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò. KỸ THUẬT: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I/ MỤC TIÊU : HS cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC: -Một số tranh ảnh về chăm sóc gà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : *HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Yêu cầu: - Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà? *HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống. - Yêu cầu: - Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống? b) Vệ sinh chuồng nuôi. - Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ? c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. - GV giải thích thế nào là dịch bệnh. - Yêu cầu: - Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? - Yêu cầu: *HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Yêu cầu: *Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuận bị bài sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà. - HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. - Làm sạch và giữ vệ sínhạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. -Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho K2 chuồng nuôi trong sạch, giúp cơ thể gà tắng sức chống bệnh. - Đọc nội dung mục 2a (SGK) - Thường ngày phải thay nước uống và cọ rửa máng đẻ nước trong máng luôn sạch. - Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sạch sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí. - HS đọc nd mục 2c và qs hình 2 trong SGK và trả lời. - Giúp gà không bị bệnh. - Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.

File đính kèm:

  • docGIAO AN MT TUAN 21 20132014 CKTKN.doc