HĐ 1: Giới thiệu tranh, ảnh phong cảnh - GV cho HS xem 1 số tranh, ảnh phong cảnh và gợi ý: +Đây là cảnh gì ? + Tranh phong cảnh có những hình ảnh nào ? +Màu sắc ? - GV tóm tắt. *HĐ 2:Hướng dẫn HS cách vẽ màu. - GV y/c HS quan sát hình vẽ ( phong cảnh miền núi ở H3), vở Tập vẽ 1 và gợi
+Hinh 3 có những hình ảnh nào ?
+Về phong cảnh ở đâu ? - GV gợi ý HS cách vẽ màu. +Vẽ màu theo ý thích. + Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, ngôi nhà sàn, cây, 2 người đang
*HĐ 3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ bài.
16 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám - Năm học 2013-2014 - Lê Huy Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho xem 1 số đồ vật có trang trí hình tròn.
+ Đồ vật có trang trí hình tròn ?
+ Trang trí hình tròn có tác dụng gì ?
- GV tóm tắt:
- GV y/c HS xem 1 số bài trang trí hình tròn :
+ Hoạ tiết đưa vào trang trí hình tròn ?
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ như thế nào ?
+ Vị trí của mảng chính, mảng phụ ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt:
*HĐ2: Hướng dẫn HS cáh vẽ:
- GV y/c nêu cách vẽ trang trí hình tròn ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
*HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c bài vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS chia hình tròn ra các phần bằng nhau, vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục, vẽ màu theo ý thích,
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò: - Quan sát cái ca và quả.Chuẩn bị bài sau: VTM: Vẽ cái ca và quả.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Đồ vật có trang trí hình tròn: Khay, đĩa,...
+ Làm cho đồ vật đẹp hơn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hoa, lá, các con vật, các mảng hình học,..
+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau.
+ Mảng chính to và vẽ ở giữa, mảng phụ ở xung quanh,
- Màu sắc làm rõ trọng tâm.
- HS lắng nghe.
HS trả lời.
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ mảng chính, mảng phụ.
+ Vẽ hoạ tiết.
+ vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài trang trí hình tròn.
- Vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên dể nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
MĨ THUẬT: Bài 21: Tập nặn tạo dáng
ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách nặn các hình có khối.
- HS tập nặn một hình dáng người hoặc con vật đơn giản.
* HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người hoặc vật đang hoạt động.
II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
*GV: - Sưu tầm 1 số tượng, đồ gốm,...1 vài đồ vật, con vật,... được tạo dáng.
- Đất nặn và dụng cụ để nặn.
*HS: - Đất nặn hoặc 1 số vật liệu để nặn; hay giấy màu, hồ dán, kéo,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài mới.
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét.
- GV y/c HS quan sát 1 số hình minh hoạ ở SGK và đặt câu hỏi:
+ Được làm bằng chất liệu gì?
+ Tạo dáng như thế nào?
- GV củng cố thêm.
- GV cho xem bài nặn của HS lớp trước và gợi ý về: nội dung, bố cục, hình ảnh,
*HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn:
- GV y/c HS nêu cách nặn?
- GV nặn minh hoạ 1 vài dáng để HS thấy,...
*HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV bao quát các nhóm, nhắc nhở các nhóm nặn theo chủ đề như: đua thuyền, đàn gà nhà em, đá cầu,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,...
*HĐ4: Nhận xé, đánh giá:
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Về nhà sưu tầm kiểu chữ in hoa nét thanh , nét đậm và kiểu chữ nét đều. Chuẩn bị bài sau: VTT: Tìm hiểu về chữ nét đều.
- Nhớ đưa vở, bút chì, thước, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Như gỗ, đất nung,bìa cứng,...
+ Tạo dáng phong phú,sinh động,
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời:Có 2 cách nặn.
C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính với nhau.
C2: Từ 1 thỏi đất nặn thành hình dáng
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm
- HS làm bài theo nhóm.
- Chọn màu nội dung, theo ý thích.
- Đại diện nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét về nội dung, bố cục, hình ảnh và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “GẤP HÌNH”
I. MỤC TIÊU: Học sinh:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Yêu thích môn học, tích cực học tập và vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài thực hành.
* Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC:
*GV: Một số mẫu gấp quạt, gấp ví và gấp mũ ca lô
*HS: Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa
*Tìm hiểu bài:
*HĐ1:
* Mục tiêu: Gấp một sản phẩm tự chọn
- Yêu cầu HS quan sát mẫu gấp quạt, gấp ví và gấp mũ ca lô. Mời HS trình bày cách gấp.
- Yêu cầu HS gấp một trong các hình đã học.
*HĐ2:
- Giáo viên đánh giá theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành.
*Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cách sử dụng bút
chì, thước kẻ, kéo.
- Cả lớp theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ôn tập chủ đề “Gấp hình”
- HS quan sát các mẫu gấp và tiếp nối nhau trình bày các cách gấp.
- Cả lớp tiến hành gấp hình theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiếp nối nhau trình bày và chỉnh sửa sản phẩm của mình cho đẹp
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
KỸ THUẬT: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
- Tranh phóng to trong SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bài mới: Giới thiệu bài:
*HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa.
- Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào
- GV chốt ý
*HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
a ) Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
- Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau? Ví dụ?
- Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng.
b, Nước:
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước.
c, Ánh sáng:
- Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
- Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện tượng gì?
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?
d. Chất dinh dưỡng:
- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi...
=> Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
- GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp.
e. Không khí:
- Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây.
- Làm thế nào có đủ không khí cho cây.
- GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp.
- GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa.
- HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK.
- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS đọc SGK.
- Từ Mặt Trời
- Không giống nhau, mùa đông nhiệt độ thấp hơn mùa hè
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào...
- Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp...
- Từ đất, nước mưa, không khí...
- Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây.
- Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng.
- Từ Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân yếu ớt, lá xanh nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách.
- HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất.
- Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp.
- HS đọc ghi nhớ.
- Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.
KỸ THUẬT: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I/ MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
*HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Yêu cầu:
- Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà?
*HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
- Yêu cầu:
- Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn,
uống?
b) Vệ sinh chuồng nuôi.
- Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
- GV giải thích thế nào là dịch bệnh.
- Yêu cầu:
- Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
- Yêu cầu:
*HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Yêu cầu:
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuận bị bài sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
- Làm sạch và giữ vệ sínhạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
-Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho K2 chuồng nuôi trong sạch, giúp cơ thể gà tắng sức chống bệnh.
- Đọc nội dung mục 2a (SGK)
- Thường ngày phải thay nước uống và cọ rửa máng đẻ nước trong máng luôn sạch.
- Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sạch sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí.
- HS đọc nd mục 2c và qs hình 2 trong SGK và trả lời.
- Giúp gà không bị bệnh.
- Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
- Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.
File đính kèm:
- GIAO AN MT TUAN 21 20132014 CKTKN.doc