Giáo án Mĩ thuật tiểu học tuần 1 - 5

XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI

I Mục tiêu :

- Giúp học sinh làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.

- Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh.

II/Chuẩn bị :

 -GV: một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên,

 cắm trại).

 -HS: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi.

III. Lên lớp:

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật tiểu học tuần 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Bố cục cân đối, vẽ màu có đậm,có nhạt. d. Nhận xét,đánh giá. Treo sản phẩm. Xếp loại động viên và động viên các em. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:Về nhà, hoàn thành sản phẩm. HS nộp bài cho GV kiểm tra . Nhắc tựa. Quan sát tranh. -Có 6 mặt. -Nhìn từ 1 phía có hình tròn với bề mặt cong.còn bề mặt khối hộp phẳng. -Khối hộp: Hộp phấn, hộp bánh, máy cát sét… -Khối cầu: Quả bóng,quả táo, trái đất… Quan sát tìm ra cách vẽ. -Quan sát bài vẽ và nhận xét tìm ra cách vẽ. -Vẽ bài. -Tìm độ sáng tối của đồ vật tô màu. Nộp sản phẩm. Nhận xét bài vẽ.Tìm ra bài vẽ đẹp em thích. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 (TỪ 15-18/908 ) Thứ /ngày Khối Tiết Tên bài dạy . 15,17/9/08 1 5 Vẽ nét cong . 15,17/9/08 2 5 TNTD: Nặn hoặc vẽ xé dán con vật . 15,18/9/08 3 5 TNTD: Nặn hoặc vẽ xé dán hình quả . 15, 17/9/08 . 4 5 TTMT: Xem tranh phong cảnh . 15,17/9/08 . 5 5 TNTD: Nặn con vật quen thuộc . ND:12/9/08 ND:15,17/9/08 Lớp : 1 MĨ THUẬT (T5) VẼ NÉT CONG I)Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận biết nét cong. - Biết cách vẽ nét cong. - Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II/ Đồ dùng: Giáo viên: - Một số đồ vật có dạng hình tròn. - Một vài hình vẽ hay ảnh có cấu tạo bằng nét cong(cây,. dòng sông, con vật..) Học sinh: - Vở tập vẽ, đồ dùng dạy học. III/ lên lớp: Tg Hoạt động gv Hoạt động học sinh 1’ 2’ 30’ 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vẽ nét cong Kiểm tra vài học sinh chưa hoàn thành ở tiết trước .. Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. a. Giới thiệu các nét cong . Vẽ bảng một số nét cong, nét lượn, nét cong khép kín, đặt câu hỏi. Vẽ bảng: Quả, lá cây, sông, nước, dãy núi… b. Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong. Vẽ bảng để học sinh nhận ra cách vẽ nét cong. Các hình hoa quả được vẽ từ nét cong. GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước . c. Thực hành: Giơi thiệu bài vẽ của học sinh năm trước. Gợi ý học sinh làm bài tập. Hướng dẫn học sinh có thể. Vẽ như: hoa, vườn cây ăn quả, thuyền và biển, núi và biển. d. Nhận xét đánh giá: Nhận xét thuyên dương, động viên các em. 4.Củng cố: Từ các nét cong em có thể vẽ thành những hình nào? Nhận xét. 5. Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả… HS nộp bài cho GV kiểm tra . Nhắc tựa. Quan sát, nhận xét. Nét lượn, nét cong,nét cong khép kín. Xem bài vẽ của học sinh . Nhận xét. Vẽ vừa với phần giấy, thêm hình ve có liên quan cho bài thêm sinh động. Vẽ màu theo ý thích. Nhận xét tìm ra bài vẽ đẹp. Vẽ lá , quả ,mặt trăng ,sông nước … NS:12/9/08 ND: 15,17/9/08 MĨ THUẬT (T5) Lớp : 2 NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT. I/ Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm một số con vật. - Biết cách nặn, xé dán vẽ con vật. - nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích. II/ Chuẩn bị: GV: -Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật quen thuộc. -Một vài bài tập HS năm trước - Đấ nặn hoặc giấy màu hay màu vẽ. HS: -Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ -Tranh ảnh về các con vật. - Đất nặn giấy màu, hồ dán, màu vẽ. - sưu tầm bài nặn. III/ Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1' 2' 30' 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Đề tài vườn cây . Kiểm tra vài HS chưa hoàn thành ở tiết trước . Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. a. Quan sát, nhận xét. Giới thiệu một số bài năn, vẽ, xé, dán gợi ý: - Tên con vật? - Hình dáng, đặc điểm con vật? - Các bộ phận chính của con vật? Màu sắc của các con vật? Cách nặn: Nặn từng bộ phận và ghép dính lại (hoặc từ 1 thỏi đất năn liền thành hình con vật). c. Thực hành: Giới thiệu bài của HS. Quan sát hướng dẫn. d. Nhận xét, đánh giá: Trưng bày sản phẩm cùng hướng dẫn học sinh nhận xét tìm ra vẻ đẹp của bài nặn. 4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: -Sưu tầm tranh ảnh các con vật. - tìm xem tranh dân gian. HS nộp bài cho GV kiểm tra .. Nhắc tựa. Quan sát và nêu tên các con vật mà em thấy. Con voi, con bò, con mèo… Con to, con nhỏ… Đầu, mình, chân. Mỗi con có màu sắc khác nhau. Chọn con vật nhớ lại hình dáng, đặc điểm và các bộ phận chính của con vật đó. Quan sát bàivà nhận xét. Nặn bài Nộp sản phẩm. Quan sát bài, nhận xét. NS:12/9/08 ND: 15,18/9/08 MĨ THUẬT (T5) Lớp :3 NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH QUẢ. I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết hình khối một số quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. - Thấy được vẻ đẹp của quả nặn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Một số loại quả thật như: cam, chuối, xoài, đu đủ, măng cụt, cà tím. - Quả nặn mẫu, bài nặn của học sinh cũ. Học sinh: - Đất nặn hoặc giấy màu. - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, màu vẽ các loại. III. Lên lớp: Tg Hoạt động GV Hoạt đông HS 1' 2’ 30' 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đề tài trường em . Kiểm tra vài học sinh chưa hoàn thành ở tiết trước . . Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. a/ Quan sát, nhận xét. Giới thiệu một vài loại quả, đặt câu hỏi gợi ý. - Quả này tên gì? - Đặc điểm hình dáng, màu sắc và sự khác nhau một số loại quả? b/ Cách nặn quả: - xác định quả. - Nhào bóp đất nặn cho dẻo. - Nặn thành khối có dáng của quả trước. - Nặn gọt đầu cho giống quả mẫu - Sửa hoàn chỉnh và gắn dính các chi tiết (cuống, lá…). c/ Thực hành: - Đặt một số quả ở vị trí như hình vẽ theo mẫu. - Hướng dẫn các em yếu. d/ Nhận xét, đánh giá: Nhận xét, khen ngợi các em. 4. Củng cố: - Chúng ta vừa học bài gì? -Qua bài học chúng ta biết làm gì? 5. Dặn dò: Chuẩn bị màu vẽ bài sau. HS nộp bài cho GV kiểm tra. Nhắc tựa. Quả bí. Hoạt động nhóm, quan sát, trả lời. (chọn một trong ba yêu cầu). - Quan sát, nặn (nhóm), nhào đất (trên bảng), nặn (vừa quan sát vừa nặn)à ra một số chủ đề. HS thực hành . Hsnhận xét cùng GV tìm ra bài vẽ mình thích . NS:12/9/08 MĨ THUẬT (T5) ND: 15,17/9/08 Lớp :4 TTMT: XEM TRANH PHONG CẢNH I/ Mục tiêu: - Học sinh thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bó cục các hình ảnh và màu sắc. - Học sinh yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: -SGV, SGK, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh đề tài khác. - Bài vẽ của học sinh năm trước. Học sinh: -Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. - SGK, giấy vẽ hoặc vở thực hành, hộp màu, bút vẽ, hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III/ Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 2’ 30’ 1’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. a. Xem tranh: * Phong cảnh Sài Gòn( tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung( 1913- 1976). - Trong bức tranh có những hình ảnh nào? - Tranh vẽ về đề tài gì? - Màu sắc bức tranh như thế nào? - Có những màu gì? - Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? - Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa? - Đường nét của bức tranh như thế nào? * Tóm tắt: Đây là vẻ đẹp vùng nông thôn miền trung du thuộc Quốc Oai -Hà Tây, nơi có thắng cảnh chùa thầy nổi tiếng. Bức tranh đẹp bình dị trong sáng * Tranh Phố Cổ( Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái 1920- 1988) - Bức tranh vẽ những hình ảnh nào? - Dáng vẻ của các ngôi nhà ra sao? - Màu sắc của bức tranh như thế nào? * Tranh Cầu Thê Húc( tranh màu bột của Tạ Kim Chi) - Tranh có những hình ảnh nào? - Màu sắc của tranh như thế nào? - Dùng chất liệu gì? - Cách thể hiện? d. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung tiết học. Khen những em có nhiều ý kiến đóng góp 4. Củng cố: Qua những bức tranh trên em có cảm nhận được điều gì về làng quê Việt Nam? - Nhận xét 5. Dặn dò: Quan sát các loại quả dạng hình cầu. Lấy đồ dùng học tập. Nhắc tựa. - Học sinh xem tranh thảo luận nhóm. trả lời câu hỏi. - Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi. - Nông thôn. - Màu sắc tươi sáng, nhẹ nhàng. Màu vàng của đống rơm. - Phong cảnh làng quê. - Các cô gái bên ao làng. - Đơn giản, sinh động và thay đổi phù hợp với từng hình ảnh như: Dãy núi, dáng người, cây cối… Nêu những gì em biết về Bùi Xuân Phái. - Đường phố với những ngôi nhà.. Nhấp nhô cổ kính. Trầm ấm và giản dị. - Cầu Thê Húc, cây phượng và hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá.. - Tươi sáng và rực rỡ. Màu bột. - Ngộ nghĩnh hồn nhiên và trong sáng. HS phát biểu ý kiến . NS: 12/9/08 ND: 15,17/9/08 : MĨ THUẬT (T5 Lớp : 5 TNTD: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm con vật trong các hoạt động. Học sinh biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.. II/ Chuẩn bị: GV: SGK, SGV tranh ảnh các con vật quen thuộc Bài nặn HS cũ. Đất nặn, tăm cây HS: SGK,tranh ảnh về các con vật, đất nặn.. III/Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt Động GV Hoạt động HS 1’ 2’ 30’ 1’ 1’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 3. Bài mới: GT bài ghi tựa. a. Quan sát, nhận xét. - Con vật tên gì? - Con vật có những bộ phận nào? - Hình dáng của chúng khi đi đứng, chạy nhảy thay đổi như thế nào? - Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật? - Ngoài ra em còn biết thêm con vật nào nữa? - Em thích con vật nào nhất? Vì sao? - Hãy miêu tả đặc điểm hình dáng, màu sắc của con vật em định nặn. b.Cách nặn: - Nhớ lại đặc điểm, hình dáng con vật. - Chọn màu đất. - Nhào cho mềm, dẻo. - Nặn bằng một trong hai cách c. Thực hành: - GT baì nặn của HS năm trước. - Đến từng bàn hướng dẫn HS. - Nhắc các em nặn cho đẹp. d. Nhận xét,đánh giá. Treo sản phẩm. Khen những bài nặn đẹp. - Xếp loại động viên và động viên các em. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí Nhắc tựa. Quan sát tranh. - Đầu, mình, đuôi, chân. - Có con to, con nhỏ, con có sừng to, con có cánh, con không có cánh….. - Nêu hai cách nặn chọn một trong hai cách để nặn. - Nặn bài theo nhóm thành các chủ đề như: gia đình nhà gà, nhà trâu, hay một khu rừng có các con vật. Trình bày bài nặn. Tìm đề tài năn đẹp. GVBM Nguyễn Văn Thái Hiệu phó kí duyệt Điền Ngọc Thuỷ

File đính kèm:

  • docMi thuat tu lop 1 den lop 5.doc
Giáo án liên quan