Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.

2.Kỹ năng: HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc

3.Thái độ : Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.

B.PHƯƠNG PHÁP

-Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở

-Luyện tập , thực hành nhóm

C.CHUẨN BỊ

1) Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 9

 -Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học

 - Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế"

 - Tài liệu tham khảo"Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai

2) Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học.

 - Giấy , chì , màu , tẩy

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I.ổn định lớp (1') : Kiểm tra sĩ số

II.Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới : (38')

1.Đặt vấn đề : M T thời Lý Trần Lê qua đi để lại cho nền MT Việt Nam những công trình Kiến trúc , điêu khắc vô cùng quý giá. Tiếp đó, MT thời Nguyễn đã mở ra 1 phương hướng cho nền mĩ thuật VN bằng cách tiếp xúc với nghệ thuật châu Âu sáng tạo ra một nền nghệ thuật mới mang lại một nền nghệ thuật mới.

2.Triển khai bài :

 

 

doc41 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền Trung,áo bà ba ở miền Nam và các trang phục váy xống của các dân tộc thiểu số ... * áo dài : mặc trong đại hôị, toạ đàm, lễ cưới, lễ ra mắt, truyền thống * áo tứ thân : Hội hát giao duyên, hò vè, ca ngâm... * Váy áo dài : dự tiệc * áo dân tộc : Lễ hội của dân tộc 3. Thời trang mùa hè : Khác với thời trang mùa đông phù hợp với từng lứa tuổi : trẻ, trung niên , già. Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang trí thời trang Gv cho Hs xem các bước tạo dáng áo quần, áo dài, váy - Nêu cách tạo dáng áo quần, áo dài , váy ? - GV giảng giải và phân tích trên tích trên đồ dùng và minh hoạ bảng. - Trang trí một chiếc áo cần tiến hành theo những bước nào ? Gv kết luận , bổ sung và cho HS xem bài mẫu đẹp. 1. Tạo dáng * Dáng áo : * Dáng quần * Dáng áo dài 2. Trang trí * Trang trí áo * Trang trí quần * Trang trí áo dài Hoạt đông 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. -Tạo dáng và trang trí một bộ quần áo mùa đông , mùa hè để dự tiệc, -Kích thước: Giấy A2 -Màu tuỳ chọn IV.Củng cố - Đánh giá (4') ? Gv thu bài của các nhóm yêu cầu : - THời trang đúng quy cách hay chưa? - Hình dáng và màu sắc như thế nào ? - GV cho các nhóm bổ sung. Sau đó gv kết luận, bổ sung. - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. V.Dặn dò (2'): - Vẽ trang trí một bộ trang phục dạ hội -Chuẩn bị bài 16 sơ lược một số nền mĩ thuật Châu á - sưu tầm tranh ảnh liên quan, chuẩn bị giấy bút, thảo luận nhóm . E.Bổ sung Ngày soạn : Tiết 16: Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: Sơ lược về một số nền mĩ thuật Châu á A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, ấn độ và Nhật Bản. 2. Kỹ năng : Hs trình bày phân biệt được MT Trung Quốc, ấn độ, Nhật Bản và trình bày được những đặc điểm chính của mĩ thuật của các quốc gia đó. 3. Thái độ: Yêu quý nghệ thuật các nước khác, học hỏi nhiều nét nghệ thuật độc đáo của các quốc gia khác. B. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Nhóm C.Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh mẫu về mĩ thuật châu á - Máy hắt, phim trong, bút nét to, giấy Rô ki A1 2. HS : Sưu tầm ảnh chụp mĩ thuật châu á -Giấy chì, màu tẩy D.Tiến hành I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số II.Kiểm tra bài cũ ( 2'): Nêu cách tạo dáng và trang trí áo dài III.Bài mới (34') 1.Đặt vấn đề : -Mĩ thuật châu á đóng góp rất lớn vào mĩ thuật thế giới trong đó phải kể đến 3 quốc gia: TQ, ÂĐ, NB. Những công trình nghệ thuật, những tác phẩm điêu khắc hay nhưng bức tranh hội hoạ đều để lại trong lòng người xem những ấn tượng khó quên. Trong đó mĩ thuật các quốc gia này đã để lại những giá trị văn hoá lớn cho mĩ thuật thế giới nói chung và mĩ thuật châu á nói riêng. 2. Triển khai bài Hoạt động 1: Vài nét khái quát Gv giới thiệu : Một số quốc gia châu á có những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu đặc biệt là Trung Quốc và ấn Độ . - Kể tên những công trình mĩ thuật của Trung Quốc và ấn Độ mà em biết ? - Điêu khắc Nhật Bản có gì đặc biệt ? * Công trình Trung Quốc: Vạn lý Trường Thành, Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoà Viên, ... - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng * ấn Độ : Lăng Tát MaHa, Điêu khắc có giá trị lớn. * Nhật Bản : Núi Phú Sĩ - Hoạ sĩ Utamarô, Hô ku sai Hoạt động 2 : Cách vẽ - MT ấn độ hình thành và phát triển như thế nào ? - Tư tưởng chủ đạo của mĩ thuật ấn độ là gì? - Kể tên những công trình tiêu biểu của mĩ thuật ấn độ ? Nêu đặc điểm của những công trình đó ? - Vài nét về Mt Trung Quốc? - Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT tRung quốc và ảnh hưởng như thế nào ? -Kể tên những công trình kiến trúc điêu khắc nổi tiếng ? - Nêu tên của các hoạ sĩ và những công trình nghiên cứu của họ về Mt ? - Kể tên một số hoạ sĩ nổi tiếng của Trung Quốc - Đặc điểm mĩ thuật Nhật bản ? - Nêu vài nét về NT điêu khắc và đồ hoạ ? - Kể tên những hoạ sĩ tiêu biểu của nền nghệ thuật khắc gỗ ? - Gv kết luận, bổ sung. - Nêu đặc điểm chính của mĩ thuật Lào và Campuchia? - Kể tên các công trình kiến trúc của Lào và cam pu chia ? - Nêu đặc điểm kiến trúc của ăng co thom? - Gv NT điêu khắc phát triển trên cơ sở các công trình kiến trúc cơ bản. 1. Mĩ Thuật ấn độ - Hình thành 3000 năm TCN - Tư tưởng ấn Độ giáo ( Đạo Hin Đu) * Đền thờ Thần mặt trời - Thần Shiva - Thánh tích MahabariPuri( 630-715 sau công nguyên ) * Lăng TátMaHa - Điêu khắc: Thầy Tăng cầm phất trần hầu lễ gMT độc đáo và đặc sắc 2. Mĩ Thuật Trung Quốc * MT Trung quốc chiếm vị trí quan trọng vì thể hiện ở nhiều phương diện phong phú và độc đáo . MT chịu ảnh hưởng của 3 luồng tư tưởng nho giáo , đạo giáo và phật giáo .... * Vạn lí trường thành - Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoa Viên * Bích Hoạ : chùa hang Macao, tranh lụa , tranh thuỷ mặc được đề cao trở thành quốc hoạ của Trung Quốc . - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, đưa hội hoạ trung quốc và được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. 3. Mĩ Thuật Nhật Bản - Mĩ thuật mang đậm tính dân tộc a. Kiến trúc : Phát triển rầm rộ, được xây dựng rất đồ sộ đặc biệt là chùa TÔĐAIDI b. Hội hoạ là điêu khắc : Đặc biệt là nghệ thuật khắc gỗ, tạo ra bản sắc riêng . - Hoạ sĩ Hôkusai , Utamarô có nhiều tác phẩm nổi tiếng :- Núi phú sĩ - Điểm trang gMT Nhật Bản mang một phong thái riêng. 4. Các công trình kiến trúc của lào và Campuchia a. Thạt luổng : 1566, là công trình kiến trúc tiêu biểu( Phật giáo ) của Lào .Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính được dát vàng tạo nên sự uy nghi, rực rỡ. b. ăng co Thom: - Kiến trúc thuộc loại đền núi , xây dựng thế kỉ XIII , cổng thắng lợi khắc hình mặt người. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): - Gv dán một số bức tranh yêu cầu học sinh nêu tên và cho biết địa chỉ của chúng. ? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc ? Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? V.Dặn dò (2'): -Học thuộc bài , chuẩn bị bài 17. -Vẽ biểu trưng. - Sưu tầm biểu tượng . -Tập vẽ đậm nhạt -Chì, tẩy E.Bổ sung Ngày soạn : Tiết 17 : vẽ trang trí Ngày dạy: Vẽ biểu trưng A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về vẽ biểu trưng, biểu tượng, cách vẽ các biểu trưng đó. 2. Kỹ năng : HS tưởng và vẽ được các biểu tượng đơn giản. 3. Thái độ: HS yêu thích các biểu trưng , yêu quý NT trang trí của cha ông. B. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống. C.Chuẩn bị: 1.GV: Các biểu trưng mẫu -Các bước vẽ bài "vẽ biểu trưng" -Các biểu trưng tham khảo 2 HS : Giấy, chì, tẩy, màu , sưu tầm biểu trưng. D.Tiến hành I.ổn định tổ chức (1'); Hát 1 bài II.Kiểm tra bài cũ (1'): Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh III.Bài mới (38') 1.Đặt vấn đề: Biểu trưng là hình ảnh tượng trưng cho một đoàn thể, đơn vị, một nghành nghề hoặc một trường học nào đó. Cũng có thể là một biểu tượng để quảng cáo mặt hàng sản phẩm cho một công ty, một quốc gia... Hôm nay chúng ta sẽ học cách vẽ biểu trưng . 2. Triển khai bài Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét GV cho Hs xem các biểu trưng với nhiều hình dạng khác nhau - Biểu trưng là gì? - Bố cục của một biểu trưng gồm mấy phần? - Nhận xét về các hình ảnh và chữ trong các biểu trưng trên ? - Biểu trưng đặt ở đâu ? 1. Khái niệm: Biểu trưng là hình ảnh tượng trưng cho một đoàn thể một nghành nghề, hoặc trường học nào đó. 2. Bố cục : Gồm 2 phần, hình và chữ. * Hình ảnh tiêu biểu, cô đọng, chứa nội dung sâu sắc, chữ Baton đều nét màu sắc hài hoà tươi sáng toát lên vẻ đẹp của biểu tượng . 3. Biểu trưng được đặt ở đầu tạp chí , đầu báo trang trí trong các ngày lễ hội được đeo ở ngực áo như Huy hiệu Đoàn, Đội, Huân huy chương..... Hoạt động 2: Cách vẽ biểu trưng của trường học. - Trình bày cách vẽ biểu trưng của trường học ? - phân tích các bước cụ thể của bài vẽ biểu trưng? - Khi vẽ biểu trưng ta cần chú ý điều gì ? - Gv kết luận về cách vẽ biểu trưng. 1. Tìm và chọn hình ảnh tiêu biểu về đặc điểm của nhà trường - Chọn hình tượng , màu chữ của biểu trưng. 2. Cách vẽ biểu trưng - Tìm hình dáng chung - Phác bố cục ( mảng hình, mảng chữ ) - Vẽ chi tiết ( Hình ảnh, chữ ) - Vẽ màu nền hình và chữ cho phù hợp. * Chú ý đến đặc điểm nổi bật của trường cần vẽ. Hoạt động 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. -Gv có thể hướng dẫn trực tiếp lên bài HS. -Vẽ trang trí một biểu trưng của trường THCS Khoá Bảo. -Kích thước : Giấy A3 -Màu nước, hoặc màu bột IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Nội dung của biểu trưng đã làm rõ đặc điểm của trường THCS Khoá Bảo -? Bố cục của biểu trưng như thế nào ? -? Hình ảnh của biểu trưng đã gây được ấn tượng mạnh với người xem hay chưa? -? Màu sắc của bài vẽ ra sao -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được V.Dặn dò (2'): -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ -Chuẩn bị bài 18- Kiểm tra học kì II - Đề tài tự do -Soạn bài, phác thảo nét -Giấy, chì,màu, tẩy. E.Bổ sung Ngày soạn : Tiết 18:vẽ tranh đề tài Ngày dạy: Đề tài tự do A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống 3. Thái độ: HS yêu quý cuộc sống của chính mình và mọi người. b. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống -Bài tham khảo của hoạ sĩ - Bài của HS năm trước -Các bước bài vẽ tranh đề tài tự do. 2.HS : Tẩy, màu , chì, giấy c.Tiến hành I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số II. Nội dung kiểm tra -Ra đề: Vẽ tranh đề tài tự do. Kích thước : 18 x25 cm Màu : Tuỳ chọn III. Thu bài và dặn dò (2') Về nhà tăng cường vẽ tranh để nâng cao tay nghề, kí hoạ ngoài trời hoặc vẽ những tranh đề tài trong cuộc sống. Đáp án - Biểu điểm Nội dung rõ ràng : 3 điểm Bố cục chuẩn : 3 điểm Hình vẽ chắc khoẻ : 2 điểm Màu sắc tươi sáng : 2 điểm

File đính kèm:

  • docMT9.doc
Giáo án liên quan