I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
- Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.
- Hình minh họa ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Phấn màu.Bộ ĐDDH.
* Học sinh:
- Tập vẽ, giấy vẽ, bút chì, gôm, màu.
69 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2A1 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trí hình vuông của giáo viên và HS.
- Sưu tầm một số bài trang trí hình vuông ở các tài liệu, bộ ĐDDH
- Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông.
* Học sinh:
- SGK, giấy vẽ, vỡ thực hành, bút chì, gôm, compa, thước kẻ, màu kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định HS: (1’)
2. Kiểm tra dụng cụ học vẽ của HS: (1’)
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh xem 2 đồ vật có trang trí và không có trang trí để hs nhận xét. Giáo viên vào bài. (1’)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
* Hoạt Động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem một số bài trang trí hình vuông ở SGK và bài mẫu của HS
HS quan sát ,nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét so sánh về sự khác nhau và giống nhau của hai hình vuông.
Các bài trang trí hình vuông này khác nhau về cách sắp xếp họa tiết và màu sắc.
- Họa tiết chính, họa tiết phụ vẽ ở đu trong hình vuông?
- Họa tiết chính vẽ ở giữa, họa tiết phụ vẽ ở 4 góc, hoặc xung quanh.
- Họa tiết giống nhau thì như thế nào?
- Họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và giống nhau.
- Cho hs khaùc nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời hs.
- Gv bổ sung, phân tích và kết luận
- Hs nhận xét
4’
* Hoạt Động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí hình vuông.
- Cho hs xem hình minh họa cách trang trí một hình vuông trang 41 sgk.
- Trang trí hình vuông có mấy bước? Kể ra?
- Hs quan sát, nhận xét có 4 bước
- Hs kể ra
- Nhận xét câu trả lời hs
- Giáo viên bổ sung, phân tích và kết luận.
- Cho học sinh xem sản phẩm của học sinh năm trước và nhận xét.
Học sinh nhận xét
15’
* Hoạt Động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Giáo viên yêu cầu hs thực hành.
- Giáo viên theo di hỗ trợ học sinh.
- Hs làm bài thực hành
4’
* Hoạt Động 4: Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
- Giáo viên chọn một số sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày nhận xét.
- Giáo viên đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- Gv gợi ý hs nhận xét, xếp loại một số bài nặn tốt. Rút kinh nghiệm cho cả lớp
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- Hs quan sát nhận xét. Tham gia đánh giá sản phẩm
4. Cũng cố: (1’)
Gọi HS nhắc lại cách vẽ
5. Dặn dò: (1’)
Về làm bài xem trước nội dung bài 32 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: …………… Tiết 32 Tuần: 32
Ngày dạy: ……………
Bài 32: Thường thức Mỹ thuật
TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
Sưu tầm một số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung để giới thiệu cho học sinh.
* Học sinh:
Sưu tầm tranh, ảnh ở báo chí…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định HS: (1’)
2. Kiểm tra dụng cụ học vẽ của HS: (1’)
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp. (1’)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
7’
8’
6
* Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tranh và tượng.
+ Giáo viên giới thiệu cho học sinh khái quát sơ lược về thế nào là tượng?
- Xuất xứ tượng? Cách làm? Cho học sinh xem một số tượng chất liệu khác nhau.
- Giáo viên cho học sinh đem các sản phẩm đã chuẩn bị ra quan sát.
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận.
+ Tượng vua quang trung:
- Hình dáng tượng như thế nào?
Giáo viên củng cố:
- Vua Quang Trung tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang. Mặt ngẩng, mắt nhìn phía trước. Tay trái cầm đốc kiếm, tượng đặt trên bệ cao, trông rất oai phong.
- Vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng ngọc hồi, đống đa lịch sử. Vua quang trung tượng trưng cho sức mạnh cho dân tộc việt nam hống quân xâm lược nhà thanh.
+ Tượng phật “ hiếp- tôn- giả”
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét về hình dáng tượng.
Giáo viên củng cố:
- Tượng phật thường có ở chùa, được tạc bằng gỗ và được sơn son thếp vàng. Tượng là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà phật.
+ Tượng Võ Thị Sáu:
- Giáo viên gợi ý học sinh về hình dáng.
- Giáo viên củng cố:
- Tượng mô tả hình ảnh chị sáu trước quân thù.
- Giáo viên củng cố tóm ý qua cách trả lời và nội dung mà học sinh vừa thảo luận. sau đó giáo viên tóm ý từng tượng và kết luận.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
- Khen ngợi cá nhân và nhóm tích cực phát biểu. GDĐĐ, động viên học sinh.
Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm để thảo luận và trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhận xét
- Học sinh trả lời
4. Cũng cố: (1’)
Gọi HS nhắc lại thế nào là tượng.
5. Dặn dò: (1’)
Về làm bài xem trước nội dung bài 33 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: …………… Tiết 33 Tuần: 33
Ngày dạy: ……………
Bài 33: Vẽ theo mẫu
VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC (Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Biết cách vẽ đừng nước theo mẫu.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên:
+ Một vài cái bình thật khác về hình dáng, màu sắc, chất liệu.
+ Ảnh tranh vẽ một vài cái bình.
+ Hình gợi ý cách vẽ
+ Học sinh:
+ Giấy vẽ, bút chì, gôm, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định HS, kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Kiểm tra dụng cụ học vẽ của HS: (1’)
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh mang những vật đã chuẩn bị để ngay trước mặt. giáo viên lấy đó giới thiệu và vào bài. (1’)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
Giáo viên cho học sinh nhận xét cái bình mà mình đã chuẩn bị.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát vài cái bình để học sinh so sánh.
Hỏi học sinh:
+ Các cái bình này có gì giống hay khác nhau?
+ Cái bình này làm bằng chất liệu gì?
+ Giáo viên bổ sung, giải thích và kết luận.
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Giống nhau miệng, thân, đáy.
- Khác nhau miệng rộng hơn đáy, miệng và đáy bằng nhau; trang trí khác nhau
- Làm bằng nhựa, thuỷ tinh.
4’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cái bình.
- Giáo viên cho học sinh xem hình minh họa cách vẽ cái bình. Theo qui trình.
+ Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách vẽ.
+ Giáo viên gợi ý cách chọn và vẽ màu, động viên.
- Cho học sinh xem sản phẩm của học sinh năm trước và nhận xét
- Có 4 bước.
1/. Vẽ khung hình chung.
2/. Vẽ phác hình.
3/. Vẽ hoàn chỉnh.
4/. Vẽ màu
- Học sinh nhận xét.
15’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
+ Yêu cầu học sinh vẽ theo các bước. có thể vẽ theo trí nhớ.
+ Giáo viên gợi ý, theo dõi học sinh vẽ hình và trang trí cái bình, động viên học sinh.
- Học sinh thực hành.
4’
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
- Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm của học sinh.
- Giáo viên đưa ra tiêu chí đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ, xếp loại. Rút kinh nhiệm chung, động viên học sinh.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Học sinh cùng Giáo viên tham gia nhận xét – đánh giá bài vẽ.
4. Cũng cố: (1’)
Gọi HS nhắc lại cách vẽ cái bình đựng nước.
5. Dặn dò: (1’)
Về làm bài xem trước nội dung bài 34 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: …………….. Tiết 34 Tuần: 34
Ngày dạy: ……………..
Bài 34: Vẽ Tranh
ĐẾ TÀI PHONG CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
- Vẽ đưược một bức tranh phong cảnh đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
- SGV, SGK. Một số tranh ảnh phong cảnh
- Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước.
- Hình minh họa cách vẽ tranh đề tài.
* Học sinh:
- SGK, vỡ tập vẽ, giấy, bút chì, gôm, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định HS, kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Kiểm tra dụng cụ học vẽ của HS: (1’)
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên cho nêu lên cảnh ở quê em, quê hương… có những gì? Giáo viên vô bài. (1’)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm, chon nội dung đề tài
- GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh quan sát.
- HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
- GV cho HS xem một số tranh về phong cảnh.
- Có cảnh làng quê nhà cửa, cây, sông, cánh đồng, bầu trời.
- Hỏi HS:
+ Những tranh này vẽ hình ảnh gì?
+ Vẽ phong cảnh biển núi, thuyền, các bạn tắm biển, phong cảnh làng quê, cây, nhà, mặt trời, đường đi, bầu trời.
+ Màu sắc có đẹp không? Cho HS khác nhận xét . Nhận xét câu trả lời HS, GV bổ sung phân tích, kết luận.
- HS nhận xét
4’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ tranh phong cảnh.
- Cho HS xem hình minh họa các bước vẽ tranh đề tài phong cảnh.
- Vẽ tranh đề tài gồm có mấy bước? Trình bày?
- HS quan sát. Nhận xét
- Có 3 bước
1. Vẽ mảng
2. Vẽ hình
3. Vẽ màu
- Nhận xét câu trả lời HS
- GV bổ sung, giải thích và kết luận cách vẽ tranh.
- Giáo viên phát nét gợi ý cách vẽ.
- Giáo viên cho học sinh xem những tranh của học sinh năm trước và gợi ý học sinh quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét tranh.
14’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành.
- Yêu cầu HS làm BT theo cách vẽ. GV gợi ý cho HS về các mảng, hình và màu.
- Giáo viên sửa sai chung cả lớp
- HS làm bài thực hành
4’
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
- Giáo viên chọn một số sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày nhận xét.
- Giáo viên đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt. Rút kinh nghiệm cho cả lớp
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- HS quan sát nhận xét. Tham gia đánh giá sản phẩm.
4. Cũng cố: (1’)
Gọi HS nhắc lại cách vẽ tranh đề tài phong cảnh.
5. Dặn dò: (1’)
Về làm bài xem trước nội dung bài 35 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học.
Tuần 35
Ngày … tháng … năm 200…
Bài 35: Tổng Kết Năm Học
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU:
HS biết được kết quả dạy- học mĩ thuật trong năm.
Nhà trường thấy được công tác giảng dạy mĩ thuật.
Học sinh yêu thích môn mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên và học sinh chọn các bài vẽ, xé dán và nặn đẹp.
Trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
III- ĐÁNH GIÁ:
Tổ chức cho học sinh xem và gợi ý Nhận xét, đánh giá.
Khen ngơi những học sinh có nhiều bài đẹp.
Trưng bày trong phòng cho nhiều người xem vo dịp tổng kết.
Giáo viên lưu giữ những sản phẩm đẹp cho học sinh năm sao tham khảo.
File đính kèm:
- lop2.doc