I, Mục tiêu:
- HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II, Chuẩn bị:
- GV:
+ Nội dung bài.
+ Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng.
+ Một số bài tập của HS năm trước.
- HS:
+ Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
+ Bút chì, th¬ước kẻ, chì, tẩy, màu vẽ.
+ Hộp màu.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật khối Tiểu học Tuần 6 Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiệu bài: Ghi tên bài.
Thời
gian
B, Hoạt động trên lớp
Nội dung
6’
6’
10’
4’
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục phóng to.
H: Hoạ tiết này giống hình gì? (hoa, lá)
H: Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? (vuông, tròn, hình chữ nhật...)
H: Có nhận xét gì về các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục? (giống nhau và bằng nhau)
HS nêu, nhận xét.
GV bổ sung: Các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hoạ tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau. Hoạ tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục dọc ngang hay nhiều trục.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ :
GV: Các em có thể vẽ nhiều kiểu hoạ tiết khác nhau.
+ Vẽ hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật...
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết, vẽ màu hoạ tiết theo ý thích.
GV cho HS quan sát gợi ý cách vẽ.
Gv vẽ mẫu cho HS quan sát.
HĐ3: Thực hành:
H: Hãy vẽ một hoạ tiết đối xứng có dạng hình vuông hoặc hình tròn?
Cho HS xem một số bài của HS năm trước.
HS làm bài, GV quan sát giúp đơc HS còn lúng túng.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
Gv chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để Hs quan sát, nhận xét.
HS tự đánh giá.
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
1, Quan sát, nhận xét:
2, Hướng dẫn cách vẽ :
+ Vẽ hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật...
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết, vẽ màu hoạ tiết theo ý thích.
3, Thực hành:
4, Nhận xét, đánh giá:
- Hoàn thành tốt.
- Hoàn thành.
- Chưa hoàn thành.
4, Củng cố:
H: Em nêu lại cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục?
- HS nêu, nhận xét.
5, Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài 7.
Bài 6 Lớp 4: VẼ THEO MẪU:
Vẽ quả dạng hình cầu.
Ngày dạy:02/11/2013
I, Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II, Chuẩn bị:
GV:
+ SGK, SGV.
+ Một số loại quả dạng cầu.
+ Bài vẽ của HS lớp trước.
HS:
+ Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
+ Bút chì, thước kẻ, chì, tẩy, màu vẽ.
+ Hộp màu.
III, Các hoạt động dạy - học:
1, Ổn định;
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3, Bài mới:
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
Thời
gian
B, Hoạt động trên lớp
Nội dung
5’
5’
10’
2’
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số quả, bày mẫu:
H: Đây là những quả gì?
H: Hình dang, đặc điểm, màu sắc của các loại quả như thế nào?
H: So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả?
H: Kể thêm những loại quả dạng hình cầu mà em biết?
- HS nêu, nhận xét.
GVKL: Dạng quả hình cầu có nhiều loại, rất đa dạng và phong phú> Trong đó mỗi loại có hình dáng, đặc điểm màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ quả:
- HS quan sát kĩ mẫu: Quả bưởi.
H: So sánh tỷ lệ phần núm, thân, đáy?
H: Màu sắc của quả như thế nào?
+ Dựng khung hình chung.
+ Đánh dấu các điểm cần thiết và phác nét thẳng.
+ Sửa cho giống mẫu.
+ Tô màu.
-> Gv vẽ làm mẫu cho HS quan sát.
- HS nhắc lại cách vẽ.
HĐ3: Thực hành:
- GV cho HS xem bài HS năm trước.
H: Cách sắp xếp hình vẽ như thế nào?
- GV đưa ra 3 bài.
H: Em chọn bài nào? Vì sao?
- GV hướng cho HS chọn bố cục.
- HS làm bài, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét.
+ Bố cục.
+ Cách vẽ hình, màu sắc.
+ Khen ngợi.
1, Quan sát, nhận xét:
2, Hướng dẫn cách vẽ quả:
+ Dựng khung hình chung.
+ Đánh dấu các điểm cần thiết và phác nét thẳng.
+ Sửa cho giống mẫu.
+ Tô màu.
3, Thực hành:
4, Nhận xét, đánh giá:
4, Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà xem lại bài- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 7.
Bài 6 Lớp 3: VẼ TRANG TRÍ:
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
Ngày dạy:04/11/2013
I, Mục tiêu:
- HS biết thêm về trang trí hình vuông.
- HS vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí.
II, Chuẩn bị:
GV:
+ Nội dung bài.
+ Hình gợi ý cách vẽ.
HS:
+ Giấy vẽ hoặc đất nặn.
+ Bút chì, thước kẻ, chì, tẩy, màu vẽ.
III, Các hoạt động dạy - học:
1, Ổn định;
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3, Bài mới:
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
Thời
gian
B, Hoạt động trên lớp
Nội dung
6’
6’
8’
4’
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
GV giới thiệu cho Hs xem một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, các bài trang trí hình vuông và gợi ý để Hs nhận biết:
H: Hoạ tiết thường để trang trí hònh vuông là gì? (hoa, lá, chim, thú...)
H: Có nhận xét gì về kích cỡ, màu sắc của hoạ tiết chính và phụ?
H: So sánh hoạ tiết phụ về hình vẽ ở các góc? (giống nhau)
HS nêu, nhận xét.
GVKL: Có nhiều cách để trang trí hình vuông, khi trang trí phải chú ý hình có mảng chính, mảng phụ, hoạ tiết giống nhau phải đều đẹp.
HĐ2: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu:
Gv giới thiệu cách vẽ hoạ tiết:
+ Kẻ hình vuông, chia hình vuông thành các khoảng bằng nhau.
+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước (dựa vào đường trục để vẽ)
+ Vẽ các hoạ tiết xung quanh sau để hoàn thành bài vẽ.
+ Tô màu (làm nổi rõ mảng chính)
HĐ3: Thực hành:
HS tự làm bài.
GV đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS làm bài.
Nhắc nhở HS nhìn đường trục để vẽ hoạ tiết cho cân đối.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
H: Em thấy bài nào đẹp? Vì sao đẹp?
- HS nêu, nhận xét.
- Khen ngợi những HS có bài làm tốt, hoàn thành đúng thời gian quy định.
1, Quan sát, nhận xét:
2, Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu:
+ Kẻ hình vuông, chia hình vuông thành các khoảng bằng nhau.
+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước (dựa vào đường trục để vẽ)
+ Vẽ các hoạ tiết xung quanh sau để hoàn thành bài vẽ.
+ Tô màu (làm nổi rõ mảng chính)
3, Thực hành:
4, Nhận xét, đánh giá:
4, Củng cố:
H: Nêu lại cách vẽ tiếp hoạ tiết?
HS trả lời - nhận xét.
5, Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 7.
Bài 6 Lớp 2: VẼ TRANG TRÍ:
Màu sắc, cách vẽ màu vào hình đơn giản.
(Hình tranh Vinh Hoa- phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ)
Ngày dạy:03/11/2013
I, Mục tiêu:
- HS sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1.
- HS biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, tím, xanh lá cây.
- Vẽ màu vào hình vẽ có sẵn theo ý thích.
II, Chuẩn bị:
GV:
+ Bảng màu cơ bản và 3 màu mới do cặp màu cơ bản pha trộn.
+ Bài của HS năm trước.
HS:
+ Giấy vẽ hoặc Vở thực hành.
+ Bút chì, thước kẻ, chì, tẩy, màu vẽ.
III, Các hoạt động dạy - học:
1, Ổn định;
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3, Bài mới:
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
Thời
gian
B, Hoạt động trên lớp
Nội dung
5’
6’
10’
4’
HĐ1: Quan sát, nhận xét:
GV giới thiệu cho HS xem những đò vật hàng ngày được làm với nhiều màu sắc khác nhau:
GV đưa bảng màu: Chỉ vào từng màu, HS gọi tên.
GV chỉ vào hình minh hoạ cho HS thấy:
H: Màu đỏ + màu vàng được màu gì? (da cam0
H: Màu đỏ + Lam được màu gì? (tím)
H: Màu lam + vàng được màu gì? ( xanh lá cây )
HS nêu, nhận xét.
GV dùng màu pha cho HS xem.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ màu:
Gv đưa tranh Vinh Hoa để giới thiệu:
H: TRanh vẽ gì? Nếu phải tô màu thì phải tô những hình nào? (Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh)
+ Chú ý tô màu cho tranh dân gian phải tô những màu tươi sáng, rực rỡ.
+ Tô màu chú ý phải mịn và không tô tràn màu ra ngoài hình.
HĐ3: Thực hành:
HS vẽ màu tự do.
GV gợi ý HS chọn màu và vẽ màu vào đúng hình của tranh.
GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài để trưng bày. Nhận xét.
+ Màu sắc.
+ Cách vẽ màu.
- Khen ngợi những bài vẽ đẹp.
1, Quan sát, nhận xét:
2, Hướng dẫn cách vẽ màu:
3, Thực hành:
4, Nhận xét, đánh giá:
4, Củng cố: Tóm tắt lại nội dung bài.
5, Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 7.
Bài 6 - Lớp 1:
Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
Ngày dạy:30/10/2013
I, Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quảt dạng tròn. (cam, bưởi , hồng)
- Vẽ hoặc nặn một vài quả dạng tròn.
II, Chuẩn bị:
GV:
+ Một số ảnh, tranh vẽ quả dạng tròn.
+ Một vài loại quả dạng tròn khác.
+ Một số bài vẽ của HS năm trước.
HS:
+ Giấy vẽ hoặc Vở thực hành- Vở tập vẽ 1.
+ Bút chì, thước kẻ, chì, tẩy, màu vẽ.
III, Các hoạt động dạy - học:
1, Ổn định;
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3, Bài mới:
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
Thời
gian
B, Hoạt động trên lớp
Nội dung
10’
6’
6’
3’
HĐ1: Giới thiệu các loại quả dạng tròn:
GV cho HS quan sát các loại quả dạng tròn.
VD:
+ Quả táo Tây hình gần tròn, có loại màu xanh, tím, đỏ.
+ Quả bưởi hình dáng nhìn chung là tròn, màu chủ yếu là xanh hoặc vàng.
H: Hãy kể tên những loại quả dạng tròn mà em biết?
H: Nêu một vài đặc điểm nổi bật của quả đó?
HS nêu, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ và cấch nặn:
GV chọn một quả vẽ làm mẫu cho HS xem, hướng dẫn theo cách:
Cách vẽ:
+ Vẽ hình quả trước.
+ Vẽ chi tiết và vẽ màu sau.
+ Chú ý vẽ vừa phần giấy ở VTV.
Cách nặn:
+ Lấy một phần đất vừa đủ.
+ Nặn thân quả.
+ Nặn các chi tiết cuống, núm.
HĐ3: Thực hành:
- Gv chia đất cho HS nặn.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- HS làm bài, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Chú ý: Giữ vệ sinh chung.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
Cho HS trưng bày sản phẩm: Hướng dẫn HS nhận xét về:
+ Hình dáng, đặc điểm của quả.
+ Cách phối màu.
- Khen ngợi bài đẹp.
1, Giới thiệu các loại quả dạng tròn:
2, Hướng dẫn cách vẽ và cấch nặn:
Cách vẽ:
+ Vẽ hình quả trước.
+ Vẽ chi tiết và vẽ màu sau.
+ Chú ý vẽ vừa phần giấy ở VTV.
Cách nặn:
+ Lấy một phần đất vừa đủ.
+ Nặn thân quả.
+ Nặn các chi tiết cuống, núm.
3, Thực hành:
4,Nhận xét, đánh giá:
4, Củng cố:
H: Nêu tác dụng của một số loại quả?
Tóm tắt nội dung bài.
5, Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 7.
Ký duyệt của Ban giám hiệu:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GIAO AN 12345 Tuan 62014.doc