Giáo án Mĩ thuật Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.

2.kĩ năng: HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc

3. Thái độ: HS trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học MT 9; Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế".

 2. Học sinh: Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

 1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')

 

doc56 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Khối 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ề MỘT SỐ NỀN MĨ THUẬT CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thêm vài nét về mĩ thuật châu á, đặc biệt là mĩ thuật Trung Quốc, ấn độ và Nhật Bản. 2. Kĩ năng: HS trình bày phân biệt được MT Trung Quốc, ấn độ, Nhật Bản và trình bày được những đặc điểm chính của mĩ thuật của các quốc gia đó. 3.. Thái độ: Yêu quý nghệ thuật các nước khác, học hỏi nhiều nét nghệ thuật độc đáo của các quốc gia khác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh mẫu về mĩ thuật châu Á. 2. Học sinh: - Sưu tầm ảnh chụp mĩ thuật châu Á. - Vở, SGK... III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1p) 9A1..................... 9A2.......................... 9A3...................... 9A4........................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5')Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trước của một số HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: (1') Mĩ thuật châu Á đóng góp rất lớn vào mĩ thuật thế giới trong đó phải kể đến 3 quốc gia: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản. Những công trình nghệ thuật, những tác phẩm điêu khắc hay nhưng bức tranh hội hoạ đều để lại trong lòng người xem những ấn tượng khó quên. Trong đó mĩ thuật các quốc gia này đã để lại những giá trị văn hoá lớn cho mĩ thuật thế giới nói chung và mĩ thuật châu á nói riêng. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (5') Tìm hiểu vài nét khái quát về các nước Châu á: ? Những vùng nào trên thế giới được coi là cái nôi của nền văn minh nhân loại? - Gv giới thiệu : Một số quốc gia Châu á có những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu đặc biệt là Trung Quốc và ấn Độ . ? Kể tên những công trình mĩ thuật của Trung Quốc và ấn Độ mà em biết ? ? Điêu khắc Nhật Bản có gì đặc biệt? I.Vài nét khái quát về các nước Châu á: - Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã, Lưỡng Hà được coi là cái nôi của nền văn minh nhân loại. * Công trình Trung Quốc: Vạn lý Trường Thành, Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoà Viên, ... - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng * ấn Độ : Lăng Tát MaHa, Điêu khắc có giá trị lớn. * Nhật Bản : Núi Phú Sĩ - Hoạ sĩ Utamarô, Hô ku sai Hoạt động 2: (28') Khái quát về mĩ thuật các nước châu Á: - GV chia 4 nhóm, đưa các câu hỏi cho mỗi nhóm tìm hiểu trong thời gian 10'. - Các nhóm thảo luận. ? MT Ấn Độ hình thành và phát triển như thế nào ? ? Tư tưởng chủ đạo của mĩ thuật Ấn Độ là gì? ? Đặc điểm của mĩ thuật Ấn Độ? - Kể tên những công trình tiêu biểu của mĩ thuật ấn độ ? Nêu đặc điểm của những công trình đó ? ? Đặc điểm về vị trí, đất nước Trung Quốc? ? Vài nét về MT Trung Quốc? ? Tư tưởng nào ảnh hưởng đến MT Trung quốc và ảnh hưởng như thế nào ? ? Hội hoạ TQ vẽ về đề tài gì? ? Kể tên những công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng? ? Nêu tên của các hoạ sĩ và những công trình nghiên cứu của họ về MT? ? Đặc điểm về vị trí, đất nước Nhật Bản? ? Đặc điểm mĩ thuật Nhật bản? ?Đặc điểm kiến trúc? ? Nêu vài nét về NT điêu khắc và đồ hoạ? ? Kể tên những hoạ sĩ tiêu biểu của nền nghệ thuật khắc gỗ ? ? Nêu đặc điểm chính của mĩ thuật Lào và Campuchia? ? Kể tên các công trình kiến trúc của Lào và Campuchia? ? Nêu đặc điểm kiến trúc của Ăng co thom? - Gv NT điêu khắc phát triển trên cơ sở các công trình kiến trúc cơ bản. ? Nêu đặc điểm kiến trúc của Ăng Ko Vat? II. Khái quát về mĩ thuật các nước châu á: 1. Mĩ Thuật ấn Độ: - Hình thành từ 3000 năm TCN. - ấn Độ có nhiều tôn giáo (Phật giáo, ấn Độ giáo, Hồi giáo...). Nhưng chiếm đa số là ấn Độ giáo ( Đạo Hin Đu). - Các công trình MT ở các loại hình: kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ đều gắn vói các tôn giáo. Từ kinh Vê-đa họ cho rằng thần thánh là nơi bắt nguồn của nghệ thuật. Nó chi phối tư tưởng văn hoá truyền thống và thẩm mĩ của người ấn Độ. - MT ấn Độ trải qua 5 giai đoạn ptriển (Nền VH sông ấn, vhoá ấn Âu, Trung Cổ, ấn Độ Hồi giáo, vhoá ấn Độ hiện đại. Sinh ra nhiều kiến trúc nôit tiếng gồm kiến trúc cung đình và kiến trúc tôn giáo. - Kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ liên quan mật thiết với nhau. * Đền thờ Thần mặt trời - Thần Shiva - Thánh tích MahabariPuri( 630-715 sau công nguyên ) * Lăng TátMaHa - Điêu khắc: Thầy Tăng cầm phất trần hầu lễ => MT ấn Độ là 1 nền MT dân tộc giàu bản sắc, phong phú và đa dạng. 2. Mĩ Thuật Trung Quốc: - Là đất nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới, văn hoá phát triển rất sớm. * MT Trung quốc chiếm vị trí quan trọng vì thể hiện ở nhiều phương diện phong phú và độc đáo - MT chịu ảnh hưởng của 3 luồng tư tưởng nho giáo , đạo giáo và phật giáo .... - Hội hoạ nổi tiếng về các bức bích hoạ, tranh lụa, trên giấy lấy đề tài từ Phật giáo hoặc các nhân vật nổi tiếng (Dương Quý Phi tắm xong, Phu nhân nước Quắc đi chơi). Đặc biệt là tranh sơn thủy lấy cảnh vật (núi và nước) để diễn tả. * Vạn lí trường thành - Cố Cung, Thiên An Môn, Di Hoa Viên * Bích Hoạ : chùa hang Macao, tranh lụa , tranh thuỷ mặc được đề cao trở thành quốc hoạ của Trung Quốc . - Hoạ sĩ Tề Bạch Thạch, đưa hội hoạ trung quốc và được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. => MT mang đậm bản sắc dân tộc, có tính tượng trưng cao vàcó tầm ảnh hưởng lớn. 3. Mĩ Thuật Nhật Bản: - Là 1 quần đảo ở ngoài khơi phía Đông lục địa châu á. Thiên nhiên rất khắc nghiệt với động dất, núi lửa, giá lạnh... - Do vị trí địa lí nên Nhật Bản ít giao tiếp với bên ngoài, nên nền mĩ thuật mang đậm tính dân tộc. a. Kiến trúc : Theo tinh thần Thần đạo, nguyên sơ, ít gia công chạm trổ hoặc trau chuốt, chịu ảnh hưởng của kiến trúc TQ. Hài hoà với thiên nhiên, bền vững với thời gian, đặc biệt là chùa TÔĐAIDI. b. Hội hoạ là điêu khắc : Đặc biệt là nghệ thuật khắc gỗ, tạo ra bản sắc riêng . - Hoạ sĩ Hôkusai , Utamarô có nhiều tác phẩm nổi tiếng : - Núi phú sĩ, Điểm trang gMT Nhật Bản mang một phong thái riêng. 4. Các công trình kiến trúc của lào và Campuchia: a. Thạt luổng(Lào):xây dựng lại năm 1566, là công trình kiến trúc tiêu biểu(Phật giáo) của Lào .Tháp Thạt Luổng là kiến trúc chính được dát vàng tạo nên sự uy nghi, rực rỡ. Mang bản sắc riêng của dân tộc Lào. b. ăng co Thom (Campuchia) - Kiến trúc thuộc loại đền núi , xây dựng thế kỉ XIII , cổng thắng lợi khắc hình mặt người. - Thuộc loại công trình kiến trúc "Đền núi", được cách điệu, xây dựng theo một kết cấu hết sực tự do, bay bổng. c, Ăng Ko Va (Campuchia) - XD 1113 - 1152, là bước phát triển cao của loại đền núi. - Nghệ thuật điêu khắc trang trí rất độc đáo với hình người hoa văn uốn lượn, hoà quyện với nhau. 4. Củng cố: (4') ? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật Trung Quốc ? Kể tên những hoạ sĩ mà em biết ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học theo câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài thi học kì IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................ Ngày Tháng Năm 2014 Tổ trưởng Người kiểm tra ............................................. .... ................................................... ................................................... ..................................................... ................................................... Lê Thị Việt Thành Hoàng Thị Liên Ngày soạn : 27/ 4/2014 Ngày giảng: 9A1................. 9A3.................. 9A2, 9A4..................... Tiết 18 : Kiểm tra học kì VẼ TRANH - ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I .MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Nhằm mục đích đánh giá khả năng sử dụng các phương pháp được học vào vẽ tranh đề tài . 2. Kĩ năng : Học sinh biết cách sắp xếp bố cục hợp lí, thuận mắt,chặt chẽ. Biết tìm những ý tưởng hay, độc đáo cho một đề tài cụ thể. 3. Thái độ Học sinh thêm hiểu về đặc điểm, ý nghĩa của Lễ hội. II .CHUẨN BỊ 1 Giáo Viên : Ma trận đề,đề bài ,biểu điểm 2.Học Sinh : giấy,chì ,màu, tẩy III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức(1’) 9A1.9A2.. 9A3.9A4.. 2.Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra 3.Bài mới :42” MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung kiên thức (mục tiêu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao Tổng cộng Nội dung tư tưởng chủ đề Xác định được nội dung phù hợp với đề tài (0,5 điểm) Vẽ đúng nội dung đề tài, mang tính giáo dục phản ánh thực tế cuộc sống (1 điểm) Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao phản ứng thực tế cuộc sống, có chọn lọc (0,5 điểm) 2 điểm (20%) Hình ảnh Hình ảnh thể hiện nội dung (0,5 điểm) Hình ảnh sinh động phù hợp với nội dung (1 điểm) Hình ảnh chọn lọc, đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với đời sống (0,5 điểm) 2 điểm (20%) Bố cục Sắp xếp được bố cục đơn giản (0,5 điểm) Sắp xếp bố cục có hình ảnh nhóm chính, nhóm phụ (1 điểm) Bố cục sắp xếp đẹp, sáng tạo, hấp dẫn (0,5 điểm) 2 điểm (20%) Màu sắc Lựa chọn gam màu theo ý thích (0,5 điểm) Màu vẽ có trọng tâm, có đậm nhạt (1 điểm) Màu sắc tình cảm, đậm nhạt, phong phú, nổi bật trọng tâm bức tranh (0,5 điểm) 2 điểm (20%) Đường nét Nét vẽ thể hiện nội dung tranh (1 điểm) Nét vẽ tự nhiên, đúng hình (0,5 điểm) Nét vẽ tự nhiên có cảm xúc. Hình ảnh tạo được phong cách riêng (0,5 điểm) 2 điểm (20%) Tổng 1 điểm 2 điểm 4,5 điểm 2,5 điểm 10 điểm (100%) 30% 70% A.HÌNH THỨC KIỂM TRA VÀ ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề Làm bài vẽ trên giấy A4 bằng màu thời gian làm bài : 1 Tiết - Đề kiểm tra Vẽ tranh - Đề tài tự chọn B. THANG ĐIỂM : Đánh giá bằng nhận xét theo hai mức - Loại đạt yêu cầu (Đ) + Nội dung :chọn được nội dung phù hợp với đề tài. + Bố cục : sắp xếp hình mảng hợp lí ,thuận mắt . +Màu sắc : trong sáng ,hài hòa ,có trọng tâm. - Loại chưa đạt yêu cầu(CĐ) + Nội dung : Vẽ sai đề tài. + Bố cục không cân đối ,hình mảng quá đơn giản +Màu sắc hời hợt,cẩu thả,còn bỏ trống chưa tô màu . 4. củng cố (nhận xét giờ -thu bài ) 1” HS :Lớp trưởng thu và nộp bài . GV nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn học sinh tự học : 1” sưu tấm sách tham khảo và tự rèn luyện bộ môn. IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................ Ngày Tháng Năm 2014 Tổ trưởng Người kiểm tra ............................................. .... ................................................... ................................................... ..................................................... ................................................... Lê Thị Việt Thành Hoàng Thị Liên

File đính kèm:

  • docGiao an mi thuat 9 2 cot.doc
Giáo án liên quan