Giáo án Mĩ Thuật Khối 6 - Tiết 19 đến 35 - Nguyễn Văn Tiến

I/ Mục tiêu bài học:

 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.

- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.

- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một

cách có hệ thống.

 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.

II/ Chuẩn bị:

 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.

 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.

III/ Phần thể hiện trên lớp :

 1. ổn định tổ chức: ( 1’) Sĩ số: 6A: 6B:

 2. Kiểm tra bài cũ: Không.

K.tra sự chuẩn bị bài của HS.

 3. Bài mới.

 3.1.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .

 

doc71 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ Thuật Khối 6 - Tiết 19 đến 35 - Nguyễn Văn Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------- Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng: / / 2009 Tiết 33 Bài 27. Ôn tập I/Mục tiêu bài học Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị Thầy : Nội dung ôn tập Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A /25 6B / 24 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học ? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? ? Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? ? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ? ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ? ?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ? 1/Thời nguyên thuỷ 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước Diễn ra từ thế kỷ VII TCN Tên nước đầu tiên : Văn Lang Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc 5/ Công trình nghệ thuật Trống đồng Đông Sơn Thành Cổ Loa 4/ Củng cố : GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng: / / 2009 Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu bài học Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A /25 6B / 24 2. Kiểm tra : A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm Các cuộc khởi nghĩa a) Năm 40 1. Bà Triệu b) Năm 248 2. Lý Bí c) Năm542 3. Hai Bà Trưng d) Năm 722 4. Phùng Hưng đ) Năm 776 5. Mai Thúc Loan Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D b) B c) B Câu 2 : a - 3 b – 1 c – 2 d – 5 đ - 4 II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc Biểu điểm 1,5 2đ 3,5 đ 3đ * Nhận xét baì kiểm tra - Ưu điểm : - Nhược điểm : RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng: / / 2009 Tiết 35. Lịch Sử Địa phương Giới thiệu về Yên Châu : Thiên nhiên , đất nước , con người Yên châu I/ Mục tiêu , bài học Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên Yên Châu qua các tài liệu về Yên Châu Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị Thày : tài liệu lịch sử Đảng bộ Yên Châu Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề : Yên Châu là một mảnh đất vốn có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm . Con người Yên Châu vốn mến khách và tại đay cũng diễn ra nhiều chiến công hiển hách : Cô gáI Yên Chau bắn rơI máy bay MĩHôm nay chúng ta sẽ hiểu thêm về Yên Châu qua lời giới thiệu của cô 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành huyện Yên Châu Thế kỷ XIII Yên Châu có tên là Mường Vạt Đến thời Trần Minh Tông có tên là phủ TháI Bình Đến Đầu thời Lê đổi thành Việt Châu Đời nhà Nguyễn 1782 đổi thành Yên Châu II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : - Là huyện miền núi cúa Tỉnh Sơn La - Hiện nay Yên Châu có 14 xã và 1 thị trấn 2. Đặc điểm tư nhiên - Tổng diện tích đất : 14.366,9 ha chiếm 61% tổng diện tích toàn tỉnh - Địa hình phức tạp chia thành hai tiểu vùng khác biệt : Vùng lòng chảovà vùng dọc núi cao biên giới - Yên Châu là nơI được thiên nhiên ưu đãi, tập chung nhiều nguồn tài nguyên đa dạng: Rừng và khoáng sản ( than ) III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu Đặc điểm dân cư Yên Châu là địa bàn cư trú của 5 dân tộc : TháI, Kinh , Sinh mun, Mông , Khơ Mú Sư phân bố dân cư dựa trên ba địa hình chính : vùng cao , giữa và vùng thấp Tình hình phân bố dân cư không đều thường tập chung dọc quốc lộ 6 Trước năm 1954 dân số Yên Châu chỉ có12000 người, nhưng đến nay dân số bình quân là : 61.395 người ( 39/7/2003 ) Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp Sống xen kẽ trên cùng một địa bàn, mỗi dân tộc lại mang một sắc tháI tâm lí, trình độ phát triển kinh tế riêng. Tiếng nói , phong tục tập quán khác nhau đã tạo cho Yên Châu có bản sắc văn hoá phong phú và đa dạng Truyền thống đoàn kết anh dũng , ý trí quật cường của nhân dân các dân tộc Yên châu / Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáNgày kiểm tra : 15/5/08 RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao An Lich Su Tu tiet 27 35 Hay.doc