I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sơng biển ( BT1 , BT2 ) .
2Kỹ năng: Bước đầu biết đặt v trả lời câu hỏi với cụm từ: Vì sao?(BT3 , BT 4 ) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Tuần 25-31 Trường Tiểu học Phú Túc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,…
-Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Bạn gái đang tưới nước cho cây.
Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
HS nêu .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………...............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày dạy : /4/2011 Tuần 30
Tiết30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nĩi về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1) .
2Kỹ năng: Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2 ) .
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3 ) .
3Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
-Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
-Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Từ ngữ về Bác Hồ.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 6 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2,3 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 4 ,5 ,6 tìm từ theo yêu cầu b.
-Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
-Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- GV cho hs nối tiếp nhau đặt câu .
-Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát và tự đặt câu vào VBT , 1 hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
-Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút.
-Gọi một số HS xung phong đọc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
Ví dụ:
-HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,…
-HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
-HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
-HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
-HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,…
-Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
-HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
-Em rất yêu thương các em nhỏ.
-Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
-Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta…
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
-Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
-HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác.
-HS xung phong đọc.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………...............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày dạy : /4/2011
Tuần 31
Tiết31:TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) .
- Tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .(BT2) .
2Kỹ năng Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống (BT3) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu nĩi về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
-GV nhận xét và ghi điểm .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ (cĩ để trống 5 ơ ứng với 5 từ ngữ đã cho ) .
-Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV gọi vài hs đọc lại bài tập đã điền xong .
Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
-Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
-GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT , 1hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
- GV gọi vài hs đem tập chấm điểm .
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
-Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
-Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
- Dấu phẩy được đặt trong câu để làm gì ?
- Khi nào ta đặt dấu chấm ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
-Gọi HS nhận xét câu của bạn.
-Qua bài này em học được điều gì ở Bác Hồ ?
-Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
-Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS đọc từ.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
-Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
-Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,…
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
-Vì Một hôm chưa thành câu.
-Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
-Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
- Để ngăn cách các bộ phận trong câu .
- Khi hết câu ta phải dùng dấu chấm
-5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
- Bác Hồ sống rất giản dị và luơn tơn trọng luật lệ chung .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………...............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- luyen tu cau tuan 2531 moi.doc