Giáo án bộ môn lớp 4 tuần thứ 24

KHOA HỌC

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I.Mục tiêu

 Giúp HS:

 -Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.

 -Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng minh điều đó.

 -Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.

II.Đồ dùng dạy học

 -HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết truớc.

 -Hình minh hoạ trang 94,95 SGK.

 

doc12 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần thứ 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời câu hỏi. -Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu, các nhóm khác bổ sung. -Câu trả lời đúng là: ü Tên một số loài động vật: chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó, gà, thỏ, voi, tê giác, sư tử, cú mèo, chuột, rắn, trâu, bò, Những con vật đó cần ánh sáng để diện tích cư đi nơi khác tránh rét, tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù. ü Động vật kiếm ăn vào ban ngày: ga, vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, tê giác, thỏ, khỉ, Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú mèo, dơi, ếch, nhái, côn trùng, rắn, ü Các loài động vật khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối. ü Trong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng ban ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. -Lắng nghe. LỊCH SỬ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độp lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Băng thời gian trong SGK phóng to . -Một số tranh ảnh lấy từ bài 15 đến bài 19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê. -Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19. - GV ghi tựa bài lên bảng. b.Giảng bài : * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4: - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp : - Chia lớp làm 2 dãy : + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV cho HS chơi một số trò chơi. 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”. - Nhận xét tiết học. -HS hát. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nhe. - HS nhắc lại. - HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên điền kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả. - Cho HS nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp tham gia. -HS cả lớp. ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A .MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tân kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của tthành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: + Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí minh với các thành phố khác. + Biết các loại đường giao thông từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác. B .CHUẨN BỊ - Các bản đồ: hành chính, giao thông. - Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? - Hãy mô tả chợ nỗi trên sông ở ĐB Nam Bộ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới: Hoạt động 1: làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam - GV nhận xét Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận theo gợi ý - Dựa vào tranh ảnh SGK , hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh . + Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào ? + Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ? + Từ thành phố Hồ Chí Minh có thề đi tời các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ? - Trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK - So sánh về diện tích và và dân số của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội . Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm HS dựa vào tranh ảnh bản đồ vốn hiểu biết . - Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn - Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh. - GV nhận xét giúp HS nắm kiến thức . - Bài học SGK IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : *Liên hệ GDBVMT: Mật độ dân số phát triển, công nghiệp – nông nghiệp phát triển, xe cộ đông đúc làm ô nhiểm môi trường không khí, nước do hoạt đông sản xuất của con người. - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ. - Hát -2 -3 HS trả lời - HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam - HS thảo luận trả lời - Nằm bên sông Sài Gòn. - Từ năm 1976 mang tên thành phố Hồ Chí Minh. - (HS khá giỏi) - Các nhóm trao đổi kết quả thảo luận trước lớp - HS chỉ vị trí mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh - ( HS khá , giỏi ) - HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp Vài HS đọc bài KỸ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA ( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU : - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường ( nếu có ) . - Ở những nơi không có điều kiện thực hành , không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau, hoa B .CHUẨN BỊ : - Cây hồng trong chậu, dầm xới, bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây. C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 21 - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách chăm sóc rau, hoa b .Hướng dẫn Hoạt động 1 : Cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. - GV hỏi: + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? - GV cho học sinh xem tranh và học sinh trả lời. * GV chốt ý: Chúng ta phải tưới nước lúc trời râm mát để nước đỡ bay, có thể tưới bằng nhiều cách như dùng gáo múc, dùng bình vòi hoa sen - Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi + Thế nào là tỉa cây? + Vậy tỉa cây nhằm mục đích gì? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 SGK sau đó nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát trển của cây cà rót trong hình 2a,2b. - GV hỏi: hình 2a các em thấy cây mọc như thế nào? - Hình 2b. Giữa các cây có khoảng cách thích hợp, cây tốt củ to. - GV hướng dẫn học sinh đọc Hỏi: nêu những cây thường mọc trên các luống rau, hoa. Hỏi: tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? - Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau hoa bằng cách nào? Làm bằng dụ cụ gì? - Làm cỏ vào buổi nào? - GV yêu cầu HS quan sát biểu hiện của đất trong chậu hoặc trên luống xem đất khô hay ẩm. + Nêu nguyên nhân làm cho đất khô, không tươi xốp? + Vun xới đất cho rau, hoa có tác dụng gì? * Cho học sinh quan sát hình 3 nêu dụng cụ vun, xới. - GV thực hiện mẫu - GV nhắc nhở không được làm gãy cây hoặc làm cây bị xây xát. - Kết hợp xới đất với vun gốc nhưng không vun cao quá. - Gọi 2,3 học sinh nêu lại. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ của bài học “Chăm sóc rau hoa” - Hs trả lời - HS đọc bài trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - HS chúng ta cần phải cung cấp nước cho hạt nẩy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho rễ hút chất dinh dưỡng nuôi cây. - Tưới vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, tưới bằng thùng vòi có hoa sen. - HS đọc bài trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - HS là nhổ bỏ bớt một số cây trên luống đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển. - Giúp cho cây đủ ánh sáng và sinh trưởng tốt hơn. - Cây mộc chen chúc, lá nhở củ nhỏ. - HS đọc mục 3 SGK. - Cỏ dại, cây dại - Làm cho cây lâu lớn. - Nhổ cỏ, bằng dao.. - Làm cỏ vào buổi trưa có nắng để cho cỏ chết. - Do mưa nhiều và tưới nước liên tục hoặc không xới lên hoặc do không tươí nước. - Giữ cho cây khô bị đỗ, rể cây phát triển mạnh. - Xới đất bằng dầm, cuốc. - 2,3 học sinh thực hiện lại. - 2,3 hs nêu lớp nhận xét. TOÁN(ÔN) ÔN TẬP VỀ BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu: - HS thực hành bảng chia 4. - Giải bài toán có lời văn sử dụng phép chia 4. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính nhẩm 4 : 4 = 16 : 4 = 24 : 4 = 12 : 4 = 36 : 4 = 32 : 4 = 8 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 = 40 : 4 = - Nhận xét kết quả của HS. - Củng cố bảng chia 4. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét kết quả của bạn. Bài 2: Tìm x x + 4 = 16 x + 4 = 28 x x 4 = 16 x x 4 = 28 - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. - Củng cố tìm thành phần chưa biết(trong đó có sử dụng phép chia 4) - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt làm bảng con. Bài 3: Có 24 quả bóng bàn xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả bóng bàn. Hỏi xếp được mấy hộp bóng đó? - Thu bài và chấm. - Nhận xét chung bài làm của HS. - Củng cố giải toán có lời văn (Sử dụng phép chia 4). - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Người ta cắm 20 bông hoa vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ cắm mấy bông hoa? - Thu bài và chấm. - Nhận xét chung bài làm của HS. - Củng cố giải toán có lời văn (Sử dụng phép chia 4). - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

File đính kèm:

  • docTuần 24.doc
Giáo án liên quan