I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Ôn về các từ chỉ sự vật
2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
G: Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2.
Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch, tranh minh hoạ cánh diều giống dấu á.
- H: Vở bài tập
84 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài vào vở.
- GV chữa bài.
*) Mở rộng bài: GV yêu cầu HS đặt các câu hỏi có cụm từ Bằng gì mà câu trả lời là các câu văn trong bài tập 3.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng để làm gì?
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Trong bài có 3 dấu hai chấm.
- Được đặt trước câu nói của Bồ Chao.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật.
- HS làm theo cặp.
- HS: Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc. (Tiếp sau là lời giải thích cho ý Đầu đuôi là thế này)
- Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
- HS nghe giảng.
- Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống được đánh số thứ tự. Theo em, ở ô nào cần điền dấu chấm, ô nào điền dấu hai chấm?
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- HS dùng bút chì làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhìn bảng nhận xét.
- HS trả lời: Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho một sự vật.
Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác- uyn và tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trong các câu:
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên nhứng bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng lên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
*) HS đặt câu hỏi:
a) Nhà ở vùng này được làm bằng gì?
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng gì?
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng lên non sông gấm vóc bằng những gì?
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện thêm cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?, chuẩn bị bài luyện từ và câu tuần 33.
Tuần 33
I/ Mục tiêu
- Nhận biết về cách nhân hoá. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II/ Đồ dùng dạy-Học
- Bảng phụ (giấy khổ to) kẻ sẵn bảng như sau:
Sự vật được
nhân hoá
Cách nhân hoá
Bằng từ chỉ người, chỉ bộ phận của người
Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động của người
III/ Các hoạt động dạy- Học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập như sau:
+ HS 1: Điền dấu thích hợp vào các ô trống trong đoạn sau:
Bồ Chao kể tiếp
- Đầu đuôi là thế này Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi “Kìa, hai cái trụ chống trời!”.
+ HS 2: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” trong các câu sau:
a) Cốm làng vòng được làm ra bằng một bí quyết riêng được giữ gìn từ đời này sang đời khác.
b) Tâm đã đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân.
2. Dạy – Học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này chúng ta tiếp tục học về biện pháp nhân hoá, sau đó các em sẽ thực hành viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời, đồng thời viết câu trả lời của HS vào bảng tổng kết bài tập đã chuẩn bị.
+ Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá?
+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó?
+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tiếp tục trả lời các câu hỏi trên với đoạn văn b).
- Gọi HS trả lời, sau đó nghe và ghi câu trả lời đúng vào bảng.
Đáp án bài tập:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe GV giới thiêụ bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.
-Trả lời câu hỏi của GV.
+ Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
+ Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây; dùng các từ mải miết, trốn tìm để tả hạt mưa; dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào.
+ Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của người; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người; Từ lim dim là chỉ đặc điểm của con người.
+ Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng nhau.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời. Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Sự vật được
nhân hóa
Cách nhân hóa
Bằmg từ chỉ người,
chỉ bộ phận của người.
Bằng từ tả đặc điểm,
hoat động của con người.
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
kéo đến
Cơn dông
múa, reo, chào
Lá (cây gạo)
anh em
thảo, hiền, đứng hát
Cây gạo
- GV hỏi: Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào trong bài? Vì sao?
- GV yêu cầu HS ghi bảng đáp án trên vào vở.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì?
- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp, chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm điểm những bài tốt.
- 5 đến 7 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
- Hãy viết một đoạn vắn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Phải sử dụng phép nhân hoá.
- HS tự làm bài.
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Ví dụ 1:Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm:
Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh. Ông mặt trời từ từ nó cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây. Những ánh nắng đầu tiên tinh ngịch chiu qua từng khe lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại xà xuống vờn khắp mặt sông.
Ví dụ 2: Đoạn văn tả vườn cây:
Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít dủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy. Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt, dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS chưa hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị bài sau.
Tuần 34
I/ Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên mang lại những lợi ichs gì cho con người; con người làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giúp thiên nhiên thêm tươi đẹp.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ( giấy khổ to) viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 33.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em xẽ tìm các từ ngữ theo chủ điểm về thiên nhiên và ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kẻ bảng lớp thành 4 phần, sáu đó chia HS thành 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 2,3 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
- GV và HS đếm số từ tìm được của các nhóm ( không đếm các từ sai ), sau đó tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- GV yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS ghi bảng đáp án trên vào vở.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu, sáu đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp HS đọc bài làm của mình.
-- Nhận xét và yêu cầu HS ghi một số việc vào vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS đọc đoạn văn, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- Gọi một HS đọc bài làm, đọc cả các dấu câu trong ô trống đã điền, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình tìm được. Mỗi HS lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyền phấn cho bạn khác trong nhóm. Ví dụ về đáp án:
a) Trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh,ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc…
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý,…
- 1 HS lên bảng chỉ cho các bạn khác đọc bài.
- Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp?
- HS đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- Một số HS đọc, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ xung.
Ví dụ về đáp án: Con nguêoì xây dựng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, công viên, khu vui chơi, giải trí, bệnh viện,..; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các loại cây ăn quả..
- Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống?
- HS làm bài. đáp án:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi Em rất hay hỏi
Một lần em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời, có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy con ạ! - Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
- 1 HS đọc bài trước lớp. Các HS khác theo dõi để nhận xét, sửa chữa nếu bạn làm sai, kiểm tra bài bạn bên cạnh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS chưa hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- LT&C 3 (ca nam).doc