Trò chơi: Đi chợ: lớp đứng thành vòng tròn và chơi :3’
Häc sinh ®è nhau vÒ loµi chim : cß, vÑt, chim s©u
tập 2 VD: Tí cã bé l«ng mµu xanh biÕc vµ rÊt hay nãi tí lµ con g× ? .con vÑt h•y nãi mét c©u nãi vÒ ®Æc ®iÓm cña tí: hay nãi nh vÑt
con cß, chim s©u.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6520 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Tuần 23 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi đều có cụm từ để hỏi như thế nào?
KL:Như thế nào là cụm từ dùng để hỏi về đặc điểm của sự vật
Ta dùng cụm từ này để làm bài tập sau:
Hoạt động 3: 16’
Luyện viết
MT: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
ĐD: VBT- bảng phụ
PP: Thực hành - kiểm tra
* Bài 3 Luyện viết: Giao phiếu cho học sinh làm
Bước 1: HS làm bài đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Trâu cày rất khoẻ ?
Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay
c, Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi .
Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ , sói thèm như thế nào?
d, Đọc xong nnọi quy, Khỉ Nâu cười khành khạch .
Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
Bước 2: GV chấm bài cả lớp
Củng cố - dặn dò: Thi đua tìm thêm các thành ngữ nói về các con vật : VD: Khoẻ như voi . nhanh như cắt ....
Nhận xét tiết học* Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng.
Về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK trang:45
Bài sau: Tiếp tục học từ ngữ về muông thú
CHUYÊN ĐỀ
Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : NHƯ THẾ NÀO?
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ : 5’
MT: Kiểm tra HS gọi tên các loài chim
Tiết LTVC tiết trước các em đã học bài gì ?(Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm dấu phẩy )
Một em đọc yêu cầu BT1
Nói tên các loại chim trong tranh ?
2 . HS đọc yêu cầu BT2
Nói tiếp để hoàn chỉnh các thành ngữ ?
a, Hót như ......
b, Hôi như ......
c, Đen như .....
* HS,Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 13’
Hướng dẫn làm bài tập: xếp tên các con vật theo đặc điểm
(Nhóm4, nhóm 6)
MT:.+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm từ ngữ về muông thú
PP: -Trực quan , thảo luận
ĐD: Tranh các con vật , thẻ viết tên các con vật , phiếu học tập
Giới thiệu bài: Múa bài : Chú voi con ở bản Đôn
Các em múa có vui không ? các em có yêu Chú voi con không? Chú voi con là con vật rất gần gũi với chúng ta để biết thêm thế giới loài vật và nó có đặc điểm gì? bài hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài từ ngữ về muông thú tiép tục đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? Ghi đề
Bài 1:
HS đọc yêu cầu
Bước 1: Hoạt động nhóm 4
Đây là những con vật gì ?
Giao việc : Chia lớp thành 6 nhóm
GV nêu- Hãy đính tên các con vật có trong tranh theo số
Các nhóm làm việc trong 5’
Gọi nhiều em học sinh nêu tên con vật
hổ , báo, gấu, lợn lòi ,chó sói ,sư tử , ngựa vằn , bò rừng ,khỉ vượn , tê giác ,sóc, chồn, cáo, hươu.
- HS nhận xét GV viết bảng
Bước 2: Hoạt động nhóm 6
Những con vật này dữ hay hiền
Giao việc : Chia lớp thành 4 nhóm
Các nhóm phân thành nhóm thú dữ và thú không dữ
Giáo viên giao phiếu có 2 cột 4 nhóm thảo luận và dán vào phiếu
Thú dữ , nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
Học sinh thảo luận và ghi vào phiếu
Thú dữ , nguy hiểm :hổ, báo, gấu,chó sói ,sư tử, bò rừng,lợn lòi,
Thú không nguy hiểm : ngựa vằn , khỉ , vượn,tê giác , sóc ,
chồn, hươu,cáo,thỏ
Bước 3: Trưng bày sản phẩm – các nhóm tham quan
Bước 4: Nêu trước lớp
Đại diện từng nhóm nêu - các nhóm khác góp ý - nhiều em nhắc lại
GV viết bảng
-GV cho các em quan sát tranh từng con thú nguy hiểm
-GV : Những con thú này thường ăn thịt , rất mạnh tính tình ngang bướng thường ở trong rừng sâu nếu gặp nó con người thường bị nó tấn công rất nguy hại đến tính mạng .
- Nếu các em được bố mẹ cho đi chơi ở sở thú các em phải đứng xa đẻ đảm bảo an toàn
= Để biết thêm từ chỉ đặc điểm của các con vật các em tiép tục đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? Qua BT2
Hoạt động 2: 12’
*( Luyện miệng )
Nhóm đôi
MT: +Biết trả lời câu hỏi về dặc điẻm theo mẫu như thế nào?
+ GDHS:yêu quý loài vật , thích tìm hiẻu sự phong phú của loài vật
ĐD: VBT- bảng phụ
PP:
Thực hành - kiểm tra
* Bài 2( Miệng )
Bước 1: Đọc đề : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT2
- BT2 yêu cầu chúng ta làm gì?( BT2 yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật )
* HS làm việc cá nhân 3’
Bước 2: Trả lời đối đáp theo từng cặp
VD : 2em làm mẫu GV trình bày ở bảng bài 2 a
a. Thỏ chạy nhanh như thế nào?
Thỏ chạy nhanh như bay.
Thỏ chạy rất nhanh.
Thỏ chạy nhanh như tên bắn .
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp ,các HS khác nhận xét
Giáo viên trình bày đáp án lên bảng
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thé nào?
Sóc chuyền cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt
-Sóc chuyền cành này sang cành khác nhẹ như không ..
/Sóc chuyền cành này sang cành khác khéo léo.
Giáo viên dán đáp án lên bảng
c. Gấu đi như thế nào?
Gấu đi rất chậm .
Gấu đi lặc lè.
Gấu đi lắc la lắc lư .
Giáo viên dán đáp án lên bảng
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Voi kéo gổ hùng hục ....
Voi kéo gỗ băng băng.
Giáo viên dán đáp án lên bảng
GV gạch chân các từ chỉ đặc điểm
Nhận xét các từ cô vừa gạch –Các từ chỉ Đặc điểm
Học sinh nhận xét lẫn nhau
(?) Bốn câu hỏi trên bảng có điểm gì chung ? Các câu hỏi đều có cụm từ để hỏi như thế nào?
KL:Như thế nào là cụm từ dùng để hỏi về đặc điểm của sự vật
Ta dùng cụm từ này để làm bài tập sau:
Hoạt động 2: 12’
Luyện viết
MT: +Biết đặt câu hỏi về dặc điẻm theo mẫu như thế nào?
+ GDHS:yêu quý loài vật ,
ĐD: VBT- bảng phụ
PP: Thực hành - kiểm tra
Bài 3
Luyện viết: Giao phiếu cho học sinh làm
HS làm bài vào vở bài tập
Bước 1:
HS làm bài đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Trâu cày rất khoẻ ?
Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay
Ngưạ phi như thế nào ?
c, Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi .
Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ , sói thèm như thế nào?
d, Đọc xong nnọi quy, Khỉ Nâu cười khành khạch .
Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
Bước 2: GV chấm bài cả lớp
Chữa bài ở bảng
3.Củng cố - dặn dò: 3’
MT: Củng cố lại kiến thức đă học
Thi đua tìm thêm các thành ngữ nói về các con vật :
VD: Khoẻ như voi . nhanh như cắt ....
Để đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm ta dùng câu hỏi như thế nào
Trả lời cho câu có cụm từ như thế nào , ta dùng từ ngữ chỉ đặc điểm .
- Nhận xét tiết học*
- Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu một số từ ngữ về con vât Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng.
Về nhà làm bài tập 1,2,VBT
trang:
Bài sau: Tiếp tục học từ ngữ về muông thú
CHUYÊN ĐỀ
Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
TRẢ LỜI VÀ ĐẶT CÂU HỎIVỚI NHƯ THẾ NÀO?
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ : 5’
MT: Kiểm tra HS gọi tên các loài chim
Tiết LTVC tiết trước các em đã học bài gì ?( )
1 Một em đọc yêu cầu và làm BT1 ở bảng
2 . HS đọc yêu cầu làm bài BT2 ,
* HS,Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 10’
Hướng dẫn làm bài tập: xếp tên các con vật theo đặc điểm
(Nhóm4, )
MT:.+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm từ ngữ về muông thú
PP: -Trực quan , thảo luận
ĐD: Tranh các con vật , thẻ viết tên các con vật , phiếu học tậ p
Giới thiệu bài:
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Bước 1: Đây là những con vật gì ? Giao việc : Chia lớp thành 5 nhóm.( Thời gian : 3’ )
GV nêu- Hãy đính tên các con vật có trong tranh theo số
Giao việc : Chia lớp thành 5 nhóm.( Thời gian : 3’ )
- Gọi nhiều em học sinh nêu tên con vật
- HS ,GVnhận xét .GV chốt ý
Bước 2: : Những con vật này dữ hay hiền
Giao việc : Chia lớp thành 5 nhóm.( Thời gian : 3’ )
Các nhóm phân thành nhóm thú dữ và thú không dữ
Giáo viên giao phiếu có 2 cột 4 nhóm thảo luận và dán vào phiếu
Thú dữ , nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
Bước 3: Trưng bày sản phẩm – các nhóm tham quan
Bước 4: Nêu trước lớp
Đại diện từng nhóm nêu - các nhóm khác góp ý - nhiều em nhắc lại – GV trình bày bảng chốt ý
-GV cho các em quan sát tranh từng con thú nguy hiểm
-GV lưu ý tác hại của các con vật nguy hiểm
GV : Những con thú này thường ăn thịt , rất mạnh tính tình ngang bướng thường ở trong rừng sâu nếu gặp nó con người thường bị nó tấn công rất nguy hại đến tính mạng .
- Nếu các em được bố mẹ cho đi chơi ở sở thú các em phải đứng xa đẻ đảm bảo an toàn
= Để biết thêm từ chỉ đặc điểm của các con vật các em tiép tục đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? Qua BT2
Hoạt động 2: 7’ *( Luyện miệng )
Nhóm đôi
MT: +Biết trả lời câu hỏi về dặc điẻm theo mẫu như thế nào?
+ GDHS:yêu quý loài vật , thích tìm hiẻu sự phong phú của loài vật
ĐD: VBT- bảng phụ
PP:
Thực hành - kiểm tra
* Bài 2( Miệng )
Bước 1: Đọc đề : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT2
- BT2 yêu cầu chúng ta làm gì?(
Bước 2: Trả lời đối đáp theo từng cặp( Thời gian 3’ )
VD : 2em làm mẫu GV trình bày ở bảng bài 2 a
-Tương tự từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp ,các HS khác nhận xét
Giáo viên trình bày đáp án lên bảng
Nhận xét các từ cô vừa gạch –Các từ chỉ Đặc điểm
?) Bốn câu hỏi trên bảng có điểm gì chung ?
KL:Như thế nào là cụm từ dùng để hỏi về đặc điểm của sự vật
Ta dùng cụm từ này để làm bài tập sau:
Hoạt động 2: 8’
Luyện viết
MT: +Biết đặt câu hỏi về dặc điẻm theo mẫu như thế nào?
+ GDHS:yêu quý loài vật ,
ĐD: VBT- bảng phụ
PP: Thực hành - kiểm tra
Bài 3
Luyện viết: Giao phiếu cho học sinh làm
HS làm bài vào vở bài tập
Bước 1:
HS làm bài đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Trâu cày rất khoẻ ?
Trong câu văn trên từ ngữ nào được in đậm ?rất khoẻ ?
Một em đặt mẫu
Trâu cày như thế nào ?
Tương tự làm VBT Bài 3
b. Ngựa phi nhanh như bay
Ngưạ phi như thế nào ?
c, Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi .
Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ , sói thèm như thế nào?
d, Đọc xong nnọi quy, Khỉ Nâu cười khành khạch .
Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
Bước 2: GV chấm bài cả lớp
Chữa bài ở bảng
- GV nhận xét
3.Củng cố - dặn dò: 5’
MT: Củng cố lại kiến thức đă học
Thi đua tìm thêm các thành ngữ nói về các con vật :
VD: Khoẻ như voi . nhanh như cắt ....
Để đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm ta dùng câu hỏi như thế nào
Trả lời cho câu có cụm từ như thế nào , ta dùng từ ngữ chỉ đặc điểm .
Nhận xét tiết học*
Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu một số từ ngữ về con vât Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng.
Về nhà làm bài tập 1,2,VBT
trang:
Bài sau: Tiếp tục học từ ngữ về muông thú
CHUYÊN ĐỀ
File đính kèm:
- LTVC.doc