I. MỤC TIÊU
1. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành .
2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3451 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
-GD HS biết nói ,viết thành câu .Biết yêu quí và chăm sóc vật nuôi trong nhà
II) Đồ dùng dạy học
-GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 ,mô hình kiểu câu ở bài tập 2
-HS :Vở bài tập
III) Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức :Hát
Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS đọc bài tập 2 :Tìm từ chỉ đặc điểm về tính tình của 1 người .
-Tìm từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người và vật
-GV nhận xét ghi điểm
3)Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài :
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về các vật nuôi trong gia đình ,hiểu về từ trái nghĩa .Dùng từ trái nghĩa để đặt câu đơn giản theo kiểu Ai ( cái gì con gì ) thế nào ?
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :( miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV làm mẫu : tốt –ngoan
-GV chia bảng làm 3 phần .Gọi 3 HS lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với những từ đã cho
*GV chốt lại lời giải đúng :
Tốt /xấu ; cao /thấp
Ngoan / hư ; nhanh / chậm ; trắng/ đen ;
Khoẻ / yếu
-Gọi 1 HS đọc lại bài
Bài 2 (Miệng )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 1 HS đọc câu mẫu .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .Gọi 2 HS lên bảng
-Bài 3 ( viết )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-Y êu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK viết tên 10 con vật theo thứ tự vào vở
4)Củng cố ,dặn dò :
*GV tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Chia lớp làm 2 đội ,1 đôïi nêu từ chỉ tính chất ,1 đội tìm từ trái nghĩa với từ của nhóm bạn vừa nêu ,nhóm nào tìm được nhiều từ nhanh đúng nhóm đó thắng
-GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau:”Từ ngữ về vật nuôi –Câu kiểu Ai thế nào ?”
-HS hát
-(HS TB Duyên) Tốt ,ngoan ,hiền ,dữ ,….
-(HSK Như) cao ,mập ,ốm ,thấp ,tròn ,vuông …
-Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau tốt,ngoan ,nhanh ,trắng ,cao, khoẻ
-3 HS lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với những từ đã cho
-Cả lớp viết vào giấy nháp
-HS nhận xét
-Chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đăït câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó
-1 HS đọc câu mẫu :Chú mèo ấy rất ngoan –HS làm bài vào vơ.û2 HS lên bảng
Ví dụ :Cái bút này rất tốt .
Chữ viết em còn xấu .
-Chiếc áo này rất trắng .
-Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em .
-Cái bàn này quá thấp.
-Cây cau cao ghê .
--Viết tên các con vật trong tranh .
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK viết tên 10 con vật theo thứ tự vào vở
-1HS lên bảng viết
1 –Gà trống . 2 – Vịt 3 –Ngan
4 –Ngỗng 5 –Bồ câu 6 –Dê
7-Cừu 8 –thỏ 9 –bò
10 –Trâu
-HS chơi trò chơi
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................============{================
Tuần 17
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI –CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I)Mục tiêu :
Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2,BT3)
-GDHS yêu các loài vật nuôi trong nhà
II) Đồ dùng dạy học
-GV :Tranh minh hoạ các con vật , thẻ chữ viết 4 từ chỉ đặc điểm (nhanh ,chậm ,khoẻ ,trung thành )
-HS :Vở bài tập
III)Các hoạt động dạy và học
Hoạt đôïng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức :Hát
Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HS đọc bài tập 1
-1 HS đọc bài tập 2
-GV nhận xét ghi điểm
Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài
-Hôm nay các em học bài Từ ngữ về vật nuôi –Câu kiểu Ai thế nào ?
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-GV treo tranh
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-Gọi HS lên bảng chọn thẻ chữ gắn dưới con vật.
-Yêu cầu HS nêu thêm các thành ngữ chỉ con vật
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV ghi bảng :đẹp , cao ,khoẻ
-nhanh, chậm hiền ;Trắng ,xanh ,đỏ
-Gọi HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Bài tập 3 (viết )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
]GV treo bảng phụ ,cả lớp đọc thầm
-Gọi 1 HS đọc câu mẫu
]Yêu cầu HS làm bài vào vơ.Nhiều û HS đọc bài
a)Mắt con mèo nhà em tròn …….
b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt…..
c) Hai tai nó nhỏ xíu …….
Củng cố ,dặn dò
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm thành ngữ nói về con vật .
-GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau:” Ôân tập “
-HS hát
-1 HS đọc bài 1
-1 HS đọc bài tập 2
-Chọn cho mỗi từ dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh, chậm ,khoẻ ,trung thành
-HS quan sát tranh
-HS trao đổi theo cặp
-HS lên bảng chọn thẻ chữ gắn dưới con vật
-Trâu –khoẻ -Rùa – chậm
-chó –trung thành -Thỏ –nhanh
-HS nêu thêm các thành ngữ chỉ con vật
Ví dụ :Khoẻ như trâu ,chậm như rùa ;
Nhanh như thỏ(cắt) ;trung thành như chó .
-Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây.
-HS nhìn bảng đọc bài
-VD: Đẹp như tiên ( như hoa ,như mây )
Cao như sếu ( như sào )
Khoẻ như trâu ;nhanh như chớp ,chậm như rùa ;Hiền như Bụt .
-Trắng như tuyết .
Xanh như tàu lá ./Đỏ như gấc ( như son )
-Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau
-HS đọc thầm
-1 HS đọc câu mẫu
*Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
-HS làm bài vào vở .Nhiều HS đọc bài ,cả lớp nhận xét
a) Mắt con mèo nhà em tròn như hai hạt nhãn
b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung ./ …..mượt như tơ
c) Hai tai nó nhỏ xíu như hai lá búp non.
……như hai cái mộc nhĩ tí hon .
-HS chơi trò chơi .Nhóm nào tìm nhiều từ nhóm đó thắng.
-VD : Chậm như rùa .
Nhanh như cắt ./Nhanh như thỏ ……
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Tuần 18
ÔN TẬP ( Tiết 7)
I)Mục tiêu :
Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2 )
Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3)
II) Đồ dùng dạy học
-GV :Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .1 bưu thiếp ghi lời chúc mừng .
-HS : SGK , vở bài tập .
III)Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức : Hát
2)Kiểm tra bài cũ :KT sự chuẩn bị của HS
3)Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài :
-Hôm nay các em ôn tập tiết 7
b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .
-Gọi 7-8 HS bốc thăm bài tập đọc ,đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Đọc thêm bài :Thêm sừng cho ngựa .
c) Tìm các từ chỉ đặc điểm
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài :
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập .
d) Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày
20 /11.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-Gọi 1 số HS đọc bưu thiếp
4)Củng cố ,dặn dò :
-GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau :Kiểm tra
-7-8 HS bốc thăm bài tập đọc ,đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau :
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập .
-1 HS lên bảng chữa bài .
a)Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh .
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm trắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát .
c) Chỉ ba tháng sau ,nhờ siêng năng cần cù Bắc đã đứng đầu lớp .
-HS làm bài vào vở.
-1 số HS đọc bưu thiếp
Kính thưa thầy cô !
Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20 /11
Em chúc cô mạnh khoẻ và sống hạnh phúc .
Em luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô .
Học sinh của cô
Hiền
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============{================
Duyệt của Ban giám hiệu Duyệt của Tổ chuyên môn
................................................................. ............................................................................
................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
.................................................................. ............................................................................
Ngày.........Tháng........Năm 20...... Ngày.........Tháng........Năm 20......
Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn
File đính kèm:
- LTVC HK 1 - lop 2 da sua xong.doc