Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Bài 11 -15 Năm học 2009- 2010 Bùi Thị Tâm Thư

1/ Bài cũ:

 - Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ ngoại, họ nội.

2/ Bài mới: Giới thiệu.

Hoạt động 1: Tìm được các đồ vật được vẽ ẩn trong tranh.

Bài tập 1: Y/C HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh và tìm được các đồ dùng được vẽ ẩn trong tranh theo nhóm đôi

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Bài 11 -15 Năm học 2009- 2010 Bùi Thị Tâm Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu. Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. I/ Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. II/ Chuẩn bị: Viết sẵn bài thơ trên bảng. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: - Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ ngoại, họ nội. 2/ Bài mới: Giới thiệu. Hoạt động 1: Tìm được các đồ vật được vẽ ẩn trong tranh. Bài tập 1: Y/C HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh và tìm được các đồ dùng được vẽ ẩn trong tranh theo nhóm đôi Yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của mỗi đồ vật đó. Ngoài các đồ vật vừa nêu còn những đồ vật nào mà em biết. Hoạt động 2: tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ Bài tập 2: Y/C HS xác định Y/C bài tập đọc bài thơ, và tìm được: - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp. @ Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghỉnh, đáng yêu? Chấm chửa bài. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp. Trò chơi: Thi tìm và ghi đúng, nhanh các đồ dùng trong nhà. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy”. 2 HS trả bài. Nêu nội dung tranh - Thảo luận nhóm đôi- ghi lại các đồ vật được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm lên ghi nối tiếp các đồ vật đã tìm. - Đọc lại các đồ vật có trong tranh. - Học sinh nêu tác dụng của các đồ vật trong tranh. - Học sinh nêu: chén, đũa… - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 học sinh đọc bài thơ: Thỏ thẻ. - Giải nghĩa từ: thỏ thẻ, siêu, rạ… Đun nước, rút rạ. Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. Dành cho HS giỏi. Mỗi đội 5 em tham gia trò chơi. Đội nào ghi được nhiều đồ dùng đội đó thắng. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu. Từ ngữ về tình cảm- Dấu phẩy. I/ Mục tiêu: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ; Nói được 2/3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK.Ghi sẵn bài tập 4 ở bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: - Nêu các đồ vật trong gia đình và tác dụng cảu mỗi đồ vật đó. - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà. 2/ Bài mới: Giới thiệu. Hoạt động 1: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình Bài tập 1: Y/C HS xác định Y/C của bài tập và ghép được các tiếng để tạo thành các từ có nghĩa theo nhóm đôi. Hoạt động 2: biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu Bài tập 2: Y/C HS xác định Y/C của bài tập, chọn được các từ thích hợp để điền vào chỗ chấm. Hoạt động 3: Nói được 2/3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. Bài tập 3: Y/C HS xác định Y/C của bài tập, quan sát tranh vẽ và nói được từ 2→ 3 câu về hoạt động của mẹ và con. Hoạt động 4: Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. Bài tập 4: Y/C HS xác định Y/C của bài tập, đọc thầm 3 câu ở BP, để đặt được dấu phẩy vào các câu cho sẵn. *Kêt luận: Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. Trò chơi: Thi tìm thêm các từ chỉ tình cảm trong gia đình. 3/ Củng cố dặn dò: Liên hệ - Giáo dục. Nhận xét chung.Dặn dò. Hoạt động theo nhóm đôi. Nêu yêu cầu bài tập. Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu trước lớp. - 3 học sinh đọc lại các từ trên. Hoạt động cả lớp. Nêu yêu cầu bài tập. Chọn từ điền vào chỗ trống. - 2 học sinh đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Hoạt động theo nhóm 6 Nêu yêu cầu bài tập.Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm nói trước lớp. Sau mỗi bạn nói lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập. Đọc thần các câu đã cho - Lớp làm vào vở bài tập, ở bảng. - Lớp nhận xét- tuyên dương. - Đọc lại 3 câu văn trên cho đúng. Mỗi đội 5 em tham gia trò chơi Đội nào ghi được nhiều từ chỉ tình cảm đội đó thắng. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu. Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? I/ Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình. Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì?; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? II/ Chuẩn bị: Bài tập 3 bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Đặt 2 câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) làm gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu. Hoạt động 1: Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình. Bài tập 1: Y/C HS kể lại những công việc ở nhà để giúp gia đình. * Chốt ý: Các từ trên là từ chỉ hoạt động về công việc gia đình. Hoạt động 2: Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? Bài tập 2: Y/C HS đọc các câu cho sẵn, đọc câu mẫu. Thảo luận nhóm để tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai làm gì? Yêu cầu học sinh đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (ngoài bài học) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Bài tập 3: Y/C HS xếp được các từ ở 3 nhóm để thành câu. Nhận xét, tuyên dương. * Gợi ý cho HS nhiều cách ghép câu. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Thi đặt câu theo mẫu Ai làm gì? 3/ Củng cố dặn dò: - Câu kiểu Ai làm gì?, thường có từ chỉ gì trong câu? Nhận xét chung- Dặn dò. 2 HS làm bài. Hoạt động cả lớp. Nêu yêu cầu bài tập. Học sinh nối tiếp nhau kể tên những công việc đã làm để giúp cha mẹ.( Mỗi em kể một việc ) Đọc lại các từ chỉ công việc gia đình Hoạt động nhóm - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc các câu a, b, c, d và câu mẫu. - Xác định mẫu câu Ai làm gì? - Làm bài theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày 2 học sinh đặt câu- lớp theo dõi , nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu các từ ở từng nhóm từ. 1 học sinh đọc mẫu.. Làm bài vào vở + Bảng. Mỗi đội 1 em tham gia trò chơi- lớp theo dõi, nhận xét. - Từ chỉ hoạt động. Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm gia đình Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. I/ Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. II/ Chuẩn bị: Bài tập 2 ghi sẵn ở bảng. Bài tập 3 ghi bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: - Kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp cha mẹ. - Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. Bài tập 1: Y/C HS xác định Y/C của bài tập và tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình. Ngoài các từ trên còn những từ nào nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em. Hoạt động 2: Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? Bài tập 2: Y/C HS xác định Y/C của bài tập và sắp xếp được các nhóm từ để tạo thành câu theo mẫu: Ai làm gì? Hướng dẫn câu theo mẫu. Nhắc nhở học sinh có nhiều cách ghép khác nhau. Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Biết điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. Bài tập 3: Y/C HS xác định Y/C của bài tập. Đọc thầm đoạn văn, xác định dấu câu để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Chấm chữa bài. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài Từ chỉ đặc điểm… 2 học sinh trả bài. Hoạt động cả lớp. Nêu yêu cầu bài tập. - 3 học sinh nêu 3 từ. - Nêu nối tiếp.Mỗi em 1 từ: nhường nhịn,chăm lo,chăm bẵm, yêu thương, chiều chuộng, ẵm bế, yêu, quí… - Đọc lại các từ ngữ đã nêu. Hoạt động nhóm 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. Xếp các từ ở 3 nhóm thành câu. - 3 học sinh đọc lại 3 nhóm từ. - Đọc lại câu mẫu - Thảo luận nhóm 6 - Đại diện các nhóm trình bày - 4 học sinh đọc lại bài làm ở bảng phụ. Hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập. Đọc thầm đoạn văn. - Làm bài vào vở. - 1 học sinh làm bài ở bảng. - Đọc lại bài làm hoàn chỉnh. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu. Từ chỉ đặc điểm- Câu kiểu Ai thế nào? I/ Mục tiêu: Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa cho bài tập 1. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: - Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Bài tập 1: Y/C HS xác định Y/C của bài tập. Đọc các câu hỏi, dựa vào tranh trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi. H: Các từ: xinh, đẹp, dễ thương, khỏe, to, đẹp, xinh xắn, to khỏe, thẳng, xanh tốt…Là những từ chỉ gì? Hoạt động 2: Tìm từ chỉ đặc điểm Bài tập 2: Y/C HS xác định Y/C của bài tập và tìm được các từ chỉ đặc điểm người và vật- thông qua nhóm. Hoạt động 3: Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? Bài tập 3: Y/C HS xác định Y/C của bài tập, đọc câu mẫu và đặt được các câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) thế nào? @ Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. Tổ chức trò chơi: Thi đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?. 2 học sinh. Hoạt động nhóm đôi Nêu yêu cầu bài tập. Quan sát tranh. Trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi theo từng tranh. …là những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. Hoạt động theo nhóm 6. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc các ý a, b,c. - Thảo luận theo nhóm 6. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đọc lại các từ chỉ đặc điểm của người và vật. Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập. Đọc câu mẫu - Học sinh làm bài vào vở- 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét bài làm. Mỗi đội 2 em tham gia thi đặt câu.

File đính kèm:

  • docLTVC 11-15- Tam Thu.doc
Giáo án liên quan