I. MỤC TIÊU
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Khối 2 Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
+Cách tiến hành:
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
Gọi HS nhận xét câu của bạn.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc từ.
HS làm bài theo yêu cầu.
HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,…
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
Vì chưa thành câu.
Vì đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
5 HS đặt câu.
Bạn nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 32 Ngày dạy:
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.
Hiểu ý nghĩa của các từ.
Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.Hiểu ý nghĩa của các từ.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
+Cách tiến hành: .
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Ô chữ.
GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 33 Ngày dạy:
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
Rèn HS biết đặt câu với những từ tìm được.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Từ tráinghĩa:
Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao con biết?
Gọi HS nhận xét.
Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
v Hoạt động 2: Đặt câu:
+MT : Rèn HS biết đặt câu với những từ tìm được +Cách tiến hành:
Bài 4
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay
4. Tổng kết – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tập đặt câu.
Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
Quan sát và suy nghĩ.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Cao lớn nói về tầm vóc.
Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Bạn Hùng là một người rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Lan là một học sinh rất cần cù.
Đoàn kết là sức mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 34 Ngày dạy:
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
- Giúp HS làm đúng các bài tập.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài .
+MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài .
+MT : Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
+Cách tiến hành:
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
bạo dạn/ táo bạo…
ngấu nghiến/ hùng hục.
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
Đọc đề bài trong SGK.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Luyen tu va cau L2 Hk2.doc