Giáo án Lớp 2 Tuần 19 Buổi sáng chuẩn kiến thức

I. Yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

- (Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3)

 II. Chuẩn bị:

 - Tr - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 19 Buổi sáng chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ . - Viết mẫu : Phong lưu ý cách nối nét giữa chữ P và chữ h. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. . - Lắng nghe - HS quan sát - 5 li - 2 nét . Nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - Lắng nghe - HS quan sát - Viết không trung - Viết bảng - HS quan sát. Đọc. - Phong cảnh đẹp , mọi người ai cũng muốn đến thăm. - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở - Lắng nghe, ghi nhớ Tự nhiên – Xã hội: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. *(Ghi chú: Biết được sự cần thiết phải có một biển báo giao thông trên đường) - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh vẽ cảnh: Bầu trời , sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố. Năm tấm bìa: ghi các tên đường. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? - Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Bước 1: Gắn 5 bức tranh lên bảng. ? Bức tranh thứ nhất vẽ gì? ? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? ? Bức tranh thứ 3 vẽ gì? ? Bức tranh thứ 4 vẽ gì? ? Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa có ghi tên các loại đường .Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. * Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Bước 1: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: VD: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Bước 2: Gọi 1 số cặp trả lời - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói em còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương? - Kết luận: (sgk) v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. ? Biển báo này có hình gì? Màu gì? ? Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? ? Loại biển báo nào thường có màu đỏ? ? Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? Bước 2: Liên hệ thực tế: ? Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy? ? Tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? - Kết luận: 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt luật ATGT - Hát - 2 HS nêu. - Nghe. - Quan sát tranh.Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Thực hiện theo yêu cầu. Lớp theo dõi nhận xét kết quả làm việc của bạn. - 2 em nhắc lại. - Trao đổi nhóm đôi.. - 4 – 5 cặp trình bày. - Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, … - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, … - HS nêu. - HS nêu. - Làm việc theo cặp. Báo cáo kết quả. Nhận xét câu trả lời. - Nêu ý kiến. - Nghe. Ngày soạn: Ngày 14 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 2 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1, 2, 3, Bài 5 cột 2, 3 ,4) II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định A. Bài cũ: - Gọi 2 hs đọc thuộc bảng nhân 2. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 : ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Gọi hs đọc phép tính. - Yêu cầu hs tự làm tiếp BT -Nhận xét, chữa. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - Kiểm tra bài làm của một số hs. Bài 3 : - Gọi hs đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết 8 xe đạp có bao nhiêu bánh ta làm tn? - Yêu cầu hs làm bài. - Chấm 1 số bài, chữa. Bài 5 : Điền số thích hợp vào ô trống. - Tổ chức cho 2 dãy thi đua điền nhanh kết quả. - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại bảng nhân 2. - Hát - 2 HS đọc . - Nghe. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 6. Vì 2 nhân 3 bằng 6. - 4 – 5 hs đọc. - Làm bài. - Làm bài, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài. - 1 hs đọc. - Mỗi xe đạp có 2 bánh. - Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh? - Nêu - 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở. Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - Điền nhanh kết quả. Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: Kiểm tra Vở bài tập kì II B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. - Yêu cầu lớp bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. Bài tập 2 (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp. => Gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…) - Yêu cầu lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. Bài tập 3 (viết) - Nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại) - 1 HS cùng GV thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - Yêu cầu hs làm vào vở. - Nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. - Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - Hát -- Nghe. - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2). - Thực hành theo nhóm 4. VD: - Chị phụ trách : Chào các em - Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em. - 1 hs đọc - HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp. . - Lắng nghe. - 1 hs thực hành. - HS điền lời đáp của Nam vào vở - Nhiều HS đọc bài viết. Lắng nghe, ghi nhớ. Chính tả: ( Nghe-viết) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT 2 a/b; hoặc BT 3 a/b - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Yêu cầu hs viết: lưỡi trai, vỡ tổ, bão táp, nảy bông,... - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - đọc 12 dòng thơ của Bác. ? Nội dung bài thơ nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét. ? Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai - Đọc từng dòng thơ cho HS viết bài. - Đọc cho hs dò bài. - Chấm, nhận xét. - HS tự chữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: -Yêu cầu đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: Bài tập 3. - Yêu cầulớp làm bài vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Hát - Viết bảng con. - 2, 3 HS đọc lại. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành..., - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ , chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài. - Đổi vở dò bài - HS sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. -3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. - HS đọc. a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi - 1 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét bài của bạn, đối chiếu với bài của mình. a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo - Nghe, ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docGAN L2 T19 sangCKTKN.doc
Giáo án liên quan