A-Mục tiêu: Giúp HS nhận rõ sự quan tâm của mọi ngời đối với mình. Biết những việc mình phải làm để đáp lại sự quan tâm đó.
Giáo dục ý thức quan tâm giúp đỡ mọi ngời trong gia đình.
B-Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị dụng cụ choviệc sắm vai. Thẻ: quy định đúng/ sai
Phiếu học tập.
C- Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
-Tại sao mẹ đánh giá bó hoa của chị em Ly là bó hoa đẹp nhất?
-Em đã làm những gì để thể hiện sự quan tâm đó?
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án luyện lớp 2 Tuần 8 Năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẵn đoạn thơ cần học thuộc lòng.
C- Các hoạt động dạy học.
1-Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
Nội dung câu chuyện khuyên em điều gì?
Nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới:
HĐ1- HD luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Luyện đọc tiếp nối từng hai câu thơ.
Nghe và chữa lỗi phát âm cho HS.
-Luyện đọc tiếp nối theo đoạn
Giảng từ: nhân gian, bồi
Đặt câu có từ: bồi.
Luyện đọc đoạn thơ:
Con người muốn sống/ con ơi//
Phải yêu đồng chí/ yêu người anh em//
-Luyện đọc đoạn theo nhóm: ( N3)
Tổ chức thi đọc.
Đồng thanh đoạn 1.
HĐ2- HD tìm hiểu bài
Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao?
GV chốt ý đúng
Em hiểu mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 như thế nào?
GV nhận xét chọn ý đúng.
Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
Tìm câu thơ hàm chứa nội dung bài thơ?
GV kết luận: Bài thơ khuyên chúng ta sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em,bạn bè, đồng chí.
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ.
GV đọc diễn cảm bài thơ
HD học thuộc lòng từng khổ thơ
Thi đọc
HS nghe- cảm nhận
Đọc tiếp nối theo câu
Đọc tiếp nối theo từng khổ thơ (2 lần)
Quê em có bãi đất bồi ven sông.
HS đọc đoạn thơ
Nhận xét cách đọc
Các nhóm luyện đọc
Thi đọc- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Cả lớp đọc
HS đọc khổ thơ 1
Con ong yêu hoa vì hoa giúp ong làm mật; Con cá yêu nước vì có nước các mới sống và bơi lội được; Con chim yêu trời vì có bầu trời rộng chim mới thả sức tung bay.
HS đọc khổ thơ 2
Thảo luận nhóm 2 –Trình bày ý kiến tự do
HS đọc khổ thơ 2
Vì núi có đất bồi mà cao, biển không chê sông nhỏ vì biển do muôn dòng sông đổ nước về mà đầy.
3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ
Con người muốn sống con ơi.
Phải yêu đồng chí yêu người anh em
vài HS nhắc lại
HS lắng nghe
Luyện đọc theo lớp- nhóm- cá nhân
HS đọc thuộc bài thơ
Bình chọn người đọc hay nhất
3-Dặn dò: Hướng dẫn luyện đọc và học thuộc cả bài thơ.
Ôn Tiếng Việt: (Tập làm văn) Kể về người hàng xóm
A-Mục tiêu: HS viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu kể về người hàng xóm
Biết trình bày mạch lạc, rõ ràng diễn đạt rõ ý.
B-Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: HS đọc bài văn: Những tiếng chuông reo.
Bài văn kể về điều gì?
2-Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn kể về người hàng xóm:
Em hiểu thế nào là người hàng xóm?
Thảo luận nhóm 2:
-Giới thiệu về người hàng xóm? ( đó là ai- tên gì ? bao nhiêu tuổi ? Làm nghề gì?
-Những đặc điểm nổi bật của người hàng xóm?
-Quan hệ của gia đình em và bản thân em với người hàng xóm đó?
-Tình cảm của em đối với người hàng xóm.
HĐ2-HS làm bài viết
HĐ3- Chấm chữa bài.
Là người láng giềng sống cạnh nhà em đang ở.
HS kể cho nhau về người hàng xóm của mình.
-HS viết bài vào vở.
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh thực hiện lối sống vì cộng đồng, có quan hệ tốt với bà con lối xóm.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về cộng đồng- Ôn tập câu Ai-Làm gì
A-Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về cộng đồng
Ôn tập kiểu câu: Ai- Làm gì?
B-Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 1; bảng phụ.
Bút dạ và giấy A4
C- Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: HS làm bài tập 1, bài 3-Kiểm tra việc làm bài tập của HS.
2-Bài mới:
HĐ1-Mở rộng vốn từ về cộng đồng:
Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập
Một HS làm mẫu( xếp từ vào bảng phân loại). Hs làm bài vào nháp
1 Hs lên bảng chữa bài vào phiếu
GV chốt ý đúng.
Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
GV giải nghĩa từ: Cật- lưng phần lưng chỗ ngang bụng.
Tổ chức trao đổi nhóm 4
Nhận xét về cách trình bày thái độ ứng xử.
Bài tập 3: Một HS đọc nội dung bài tập
Đây là những câu văn đặt theo mẫu gì?
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Yêu cầu Hs làm bài vào vở
Chấm, chữa bài
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào nháp; 2 HS lên bảng làm bài vào phiếu
Nhận xét, bổ sung.
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
Ai- làm gì?
Tìm các bộ phận của câu
HS làm bài cá nhân
3-Dặn dò: Hướng dẫn tìm hiểu các từ ngữ về cộng đồng
Chính tả: (NV) Tiếng ru
A-Mục tiêu: Nghe, viết và trình bài đúng đoạn 1, 2 của bài thơ: Tiếng ru.
Phân biệt được các cặp vần khó: uôn/ uông; phân biệt phụ âm đầu r/ d/ gi
B-Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn nội dung bài tập 2).
C-Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
HS lên bảng viết: giặt giũ, nhàn rỗi, buồn bã, buông tay, diễn tuồng.
Cả lớp viết vào nháp
2-Bài mới:
HĐ1: HD nghe viết chính tả
GV đọc bài viết
-Bài viết có mấy câu? Những chữ cái nào đợc viết hoa?
-Hs đọc thầm bài viết chọn và ghi ra nháp những từ ngữ dễ lẫn lộn.
Yêu cầu HS nhớ để viết bài chính tả
HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài
Mời 2 Hs lên bảng điền vào phiếu
Yêu cầu đọc lời giải đúng: rán; dễ; giao thừa.
- Cuồn cuộn; chuồng; luống
Bài tập 3:
Yêu cầu làm bài cá nhân.
3 HS lên bảng viết các tiếng trong bài chính tả có chữa r/ d/ gi
Thanh hỏi, thanh ngã
GV chốt ý đúng.
Chấm bài.
8 câu- Các chữ cái đầu mỗi dòng thơ đợc viết hoa.
HS chọn ghi tiếng khó
HS viết chính tả theo trí nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập
Làm bài cá nhân
Nhận xét- Đọc lại lời giải đúng.
HS làm bài tập vào vở
3 Hs lên bảng trình bày.
Nhận xét, bổ sung
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học, hướng dẫn luyện viết ở nhà.
Ôn Tiếng Việt (LTVC): Ôn tập về câu Ai- làm gì?
A-Mục tiêu: -Củng cố cho HS về dạng câu kể Ai- làm gì?
-Giúp HS biết đặt câu theo mẫu và đặt câu hỏi tìm bộ phận của câu.
B-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS lên bảng nêu các từ ngữ chỉ người lao động trong cộng đồng có tiếng: thợ.
Đặt 2 câu theo mẫu Ai- là gì?
2-Bài mới:
HĐ1- Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Đọc các câu sau, rồi khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Những người cùng một họ thăm hỏi nhau.
-Những từ ngữ là bộ phận trả lời câu hỏi Ai?
a- Những người
b-cùng một họ
c- những người trong cùng một họ
-những từ ngữ là bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
a-thường gặp gỡ
b-thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
c- gặp gỡ, thăm hỏi nhau
GV chốt ý đúng
Bài 2:Điền tiếp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Hoặc trả lời cho câu hỏi: làm gì?
a-Các bạn HS cùng một lớp........
b-.....................góp sách vở giúp các bạn vùng bị lũ lụt.
Bài 3:
Đặt ba câu theo mẫu Ai-làm gì?
Chấm chữa bài
HS làm bài cá nhân
Đọc chữa bài
Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
HS thảo luận nhóm 2
Đại diện các nhóm trình bày
các nhóm khác bổ sung
HS làm bài cá nhân
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh luyện viết câu theo mẫu Ai- làm gì? và cách nhận biết câu dạng này.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Toán: Luyện tập
A-Mục tiêu: -Giúp HS nắm chắc cách thực hiện tìm số chia.
-HS vận dụng làm các bài tập tìm số chia
B-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 trang 35
Muốn gảm đi một số làm ta làm như thế nào?
Nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới:
HĐ1-HD học sinh làm bài tập.
Bài 1:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Tương tự với từng phép tính- GV hướng dẫn HS làm bài để củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
HS làm bài vào vở- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
Gv chốt ý đúng
Bài 2:
HD làm bài vào vở
Nhận xét, chấm 10 bài.
Bài 3: HS đọc bài toán-HD tóm tắt rồi giải.
Bài 4:Trò chơi: Tìm nhanh kết quả.
Nhận xét khen ngợi HS.
Hs lđọc yêu cầu bài tập
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
HS làm bài các nhân; 3 Hs lên bảng làm bài.
Đổi chéo vở kiểm tra bài-nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập
Làm bài cá nhân vài Hs đọc kết quả.
Hs đọc đề toán ( 3 em)
Hs làm bài vào vở.
Đổi chéo vở kiểm tra bài
Chia HS thành 2 nhóm tham gia trò chơi.
3-Dặn dò: Hướng dẫn HS ghi nhớ cách tìm số chia; Làm các bài tập trong VBT toán.
Tập làm văn: Kể về người hàng xóm
A-Mục tiêu: -HS kể một cách tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
B- Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS nêu trình tự nội dung một cuộc họp thông thường?
Một HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn
Nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới:
HĐ1: Kể về người hàng xóm
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
GV nhắc HS bám sát các gợi ý để kể 5 đến 7 câu về người hàng xóm của mình. Cũng có thể kể nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em mà không cần lệ thuộc quá và gợi ý.
Tổ chức hoạt động theo nhóm 2.
-GV đánh giá, ghi điểm
HĐ2- HS viết bài vào vở
Yêu cầu HS sắp xếp các câu vừa kể thành một đoạn văn ngắn
Vài Hs đọc bài trước lớp
Nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
HS kể theo nhóm 2- Kể về người hàng xóm của mình.
Vài nhóm HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét, rút kinh nghiệm
HS làm bài cá nhân
5 HS đọc bài văn trước lớp.
3-Dặn dò: Hướng dẫn học sinh tập nói, viết cho mạch lạc.
Ôn Toán: Tìm số chia
A-Mục tiêu: Củng cố về cách tìm số chia
Thành thạo trong việc làm các bài toán về tìm số chia.
B-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 VBT toán.
Kiểm tra việc làm bài tập của HS.
2-Bài mới:
HĐ1-Hệ thống, củng cố phần lý thuyết:
Hai HS lên bảng tính 91: X = 7 36 : X = 3
Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào?
HĐ2-HD học sinh làm bài tập luyện tập:
Bài 1: Tìm X
X : 5 = 45 X : 7 = 48
84 : x = 2 96 : X = 6
X x 3 = 57 84 : X = 4
HS làm bài vào vở; 3 Hs lên bảng làm bài.
Bài 2: Tìm một số , biết rằng lấy 36 chia cho số đố thì thương là 4.
Bài 3: tấm vải xanh dài 48 m. Nếu số vải xanh giảm đi 6 lần thì được số vải trắng. Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét?
HS làm bài cá nhân
Chấm bài
HS làm bài cá nhân, nêu cách tính
Lấy số bị chia chia cho thương.
Hs làm bài vào vở. 3 HS lên bảng trình bày.
Bài giải:
Gọi số cần tìm là X, ta có:
36 : X = 4
X = 36 : 4
X = 9
Vậy số cần tìm là 9
Nhận xét, chữa bài
HS làm bài vào vở.
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học- HD luyện tập tìm số chia-Học thuộc các bảng chia.
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp
A-Mục tiêu: Hs nhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy, khắc phục
Phương hướng hoạt động tuần tới
B-Các hoạt động dạy học:
1-Sinh hoạt văn nghệ tập thể- cá nhân
2-HS tự tổ chức cuộc họp lớp: chấn chỉnh tình hình lớp trong tuần lễ vừa qua về các mặt: học tập, lao động, các công việc khác...
3-GV bổ sung ý kiến và nêu phương hướng tuần tới
File đính kèm:
- tuan 8(2).doc