Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 41: Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đặc điểm 3 bộ phận của địa hình Bắc Mĩ

- Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc đến Nam chi phối khí hậu ở Bắc Mĩ

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình

- Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiếu khí hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giừa địa hình và khí hậu.

3. Thái độ.

- Sự phân bố đa dạng của thiên nhiên bắc mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy, phân tích, so sánh.

- Kĩ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe.

- Tự tin, tự nhận thức

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ

 

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 41: Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào? có gió gì hoạt động thường xuyên? Hướng gió? ? Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khác nhau như thế nào? - GV chốt kiến thức - GV y/c HS vận dụng hiểu biết và kiến thức đã học hãy giải thích: ? Vì sao phía Đông eo đất Trung Mĩ và các đảo thuộc biển Ca-ri-bê có mưa nhiều hơn phía Tây. ? Vậy khí hậu, thực vật phân hoá theo hướng nào. - GV cho HS hoạt động nhóm n/c TT SGK phần b và qsát H 41.1 thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi sau : + Nhóm 1+2? Đặc điểm địa hình phía Tây. + Nhóm 3 + 4 ? đặc điểm địa hình đồng bằng. + Nhóm 5 + 6 ? Đặc điểm địa hình phía Đông. ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ. - GV chốt kiến thức (ở bảng) - HS dựa vào H 41.1 xác định trên bản đồ vị trí giới hạn các biển đại dương tiếp giáp, lớp nhận xét bổ sung - Qsát H 41.1 SGK tr 126 kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 6 trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - HS so sánh đặc điểm địa hình tìm sự khác nhau, - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung - HS vận dụng hiểu biết và kiến thức cũ trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm n/c TT mục b kết hợp quan sát H 41.1 SGK trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhậ xét bổ sung - HS so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau, 1 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung 1. Khái quát tự nhiên - Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti - Phần lớn eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới có gió tín phong - Eo đất Trung Mĩ nơi tận cùng của dãy Cooc-đi-e, nhiều núi lửa hoạt động - Quần đảo Ăng-ti vô số đảo quanh biển Ca-ri-bê, các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển. - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá theo hướng Đông - Tây b. Khu vực Nam Mĩ -Tây là hệ thống núi trẻ An-đét cao đồ sộ nhất châu Mĩ... - ở giữa là các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-zôn ( rộng nhất thế giới ), Pam-pa, La-pla-ta - Phía Đông là sơn nguyên Bra-xin và Guy-a-na Bắc Mỹ Nam Mỹ Giống nhau - Cấu trúc đều 3 bộ phận phía đông, phía tây và ở giữa Khác nhau - Phía đông - Phía tây - Đồng bằng ở giữa - Núi già A-palat - Hệ thống Coóc -đi-e chiếm gần địa hình Bắc Mỹ - Cao phía Bắc, thấp dần về phía Nam - Các sơn nguyên - Hệ thống An - đét cao hơn, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn - Là chuổi đồng bằng nối liền nhau với các đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pam - pa phía nam cao 3. Củng cố ? Đồng bằng nào là dồng bằng lớn nhất ở Nam Mĩ ? a. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô b. Đồng bằng A-ma-dôn c. Đồng bằng La-pla-ta c. Đồng bằng Pam-pa ? Trình bày trên bản đồ đặc điểm cấu trúc địa hình của lục địa Bắc Mĩ. 4. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập bản đồ - Chuẩn bị bài học sau. Ngày soạn: Tiết(TKB): Ngày giảng: . Sĩ số: .. Tiết(PP): 47 Bài 42 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mĩ . Vai trò của sự phân hoá địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố khí hậu. - Đặc điểm các môi trường tự nhiên của Trung và Nam Mĩ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác - Kĩ năng phân tích so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình với khí hậu . Hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ 3. Thái độ - Liên hệ với sự phân hoá tự nhiên ở bắc mĩ II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy, phân tích, so sánh, tìm kiếm và xử lí thông tin. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên. - Kĩ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ - Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ - Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm khái quát về tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? 2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hoá tự nhiên. - GV y/c HS nhắc lại giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ - GV y/c HS qsát H 42.1 SGK tr 128. 2 em một cặp trao đổi hoàn thành câu trả lời sau ; ? Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? ? Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ và khí hậu địa Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti. ( GV gợi ý : sự phân hoá khí hậu B-N, T-Đ, thấp - cao thể hiện qua các kiểu khí hậu ) ? Tại sao có sự khác nhau giữa vùng khí hậu Nam Mĩ và eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti. ? Sự phân hoá khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với địa hình. - GV phân tích giải thích thêm cho học sinh rỏ. - GV cho HS hoạt động nhóm dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành câu hỏi sau: ? Trung và Nam Mĩ có các môi trường tự nhiên chính nào? Phân bố ở đâu? - HS nhắc lại kiến thức cũ - HS qsát H 42.1 SGK 2 em một cặp trao đổi hoàn thành câu trả lời, 1 em trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS liên hệ kiến thức vị trí, địa hình để giải thích. - Nêu mối quan hệ giữa khí hậu và địa hình, lớp nhận xét bổ sung - HS các nhóm dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 2. Sự phân hoá tự nhiên a. Khí hậu - Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Khí hậu Nam Mĩ phân hoá theo chiều từ Bắc đến Nam , từ Tây sang Đông, từ thấp lên cao. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên TT Môi trường tự nhiên chính Phân bố 1 - Rừng xích đạo xanh quanh năm điển hình nhất trên thế giới - Đồng bằng A-ma-zôn 2 - Rừng rậm nhiệt đới - Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti 3 - Rừng thưa và xa van - Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti 4 - Thảo nguyên Pam-pa - Đồng bằng Pam-pa 5 - Hoang mạc, bán hoang mạc - Đồng bằng duyên hải Tây An-đét 6 - Thiên nhiên thay đổi từ Bắc đến Nam, từ chân núi lên đỉnh núi - Miền núi An-đét ? Dựa vào h42.1sgk giải thíh vì sao dải đất duyên hải phía tây An- đét lại có hoang mạc, - HS trả lời 3. Củng cố * Chọn các cảnh quan cột B cho phù hợp với các địa điểm cột A A. Địa điểm Làm bài B. Cảnh quan 1. Vùng trung tâm và phía Tây sơn nguyên Braxin 1 - a. Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế giới 2. Đồng bằng A-ma-dôn 2 - b. Hoang mạc A-ta-ca-ma 3. Phía tây An-đét 3 - c. Thảo nguyên khô 4. Dặn dò - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị bài sau: N/c trước bài " Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ " Ngày soạn: Tiết(TKB): Ngày giảng: . Sĩ số: . Tiết(PP): 48 Bài 43 DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ. - Đặc điểm dân cư Trung và NamMĩ. Nền văn hoá Mĩ La-Tinh. - Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. Ý nghĩa to lớn của cách mạng Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập chủ quyền. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, nhận thức được những khác biệt trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ. - Sự đa dạng chủng tộc ở Trung và Nam mĩ II. CHUẨN BỊ . 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị châu Mĩ - Các tranh ảnh, số liệu về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm khí hậu trung và nam Mĩ 2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT mục 1 sgk trang 131cho biết: ? Qua TT sgk và hiểu biết của mình cho biết lịch sử Trung và Nam Mĩ chia làm mấy thời kì lớn? Các nét chính trong nội dung từng thời kì như thế nào? - GV bổ sung và mở rộng thêm cho học sinh rõ. ? Hiện nay tình hình các nước Trung và Nam Mĩ như thế nào. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư. ? Dựa vào H35.2 SGK tr 111 và TT cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam Mĩ. ? Thực tế ngày nay thành phần dân cư Trung và nam Mĩ là người gì? Có nền văn hoá nào? Nguồn gốc của nền văn hoá như thế nào? ? QS H43.1SGK cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ? *Hoạt động 3: Tìm hiểu đô thị hoá. - GV cho học sinh hoạt động nhóm nội dung sau. ? Dựa vào H43.1SGK trang 132 yêu cầu: + Nhóm 1+2 cho biết sự phân bố các đô thị trên 3 triệu dân trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ? Tốc độ đô thị hoá khu vực này có đặc điểm gì? + Nhóm 3 +4 nêu tên các đô thị có số dân 5 triệu người ở Trung và Nam Mĩ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? + Nhóm 5 +6 nêu những vấn đề nảy sinh do đô thị hoá tự phát ở Nam Mĩ? - Nghiên cứu TT mục 1 trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Trả lời - Nghe giảng - Nêu tình hình các nước Trung và Nam Mĩ.. - HS dựa vào H35.2và TT SGK - trả lời , học sinh khác nhận xét bổ sung. - Quan sát H43.1 thảo luận. - Chia nhóm - HS các nhóm dựa vào H 43.1SGK tr 132 trao đổi hoàn thành câu lệnh của nhóm , đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét 1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ. - Các nước Trung và Nam Mĩ cùng chung lịch sử đấu tranh lâu dài giành độc lập. - Hiện nay các trong khu vực đoàn kết đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì. 2 . DÂN CƯ TRUNG VÀ NAM MĨ. - Phần lớn là người lai,có nền văn hoá La-tinh độc đáo sự kết hợp từ ba dòng văn hoá Anh-Điêng, Phi và Âu. - Dân cư phân bố không đều chủ yếu tập trung ở ven biển,cửa sôngvà trên các cao nguyên, ở các vùng nội địa dân cư thưa thớt. - Gia tăng tự nhiên cao ( 1,7% ) III. ĐÔ THỊ HOÁ. - Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỷ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. - Các đô thị lớn: Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô,Bu-ê-nốt, Ai-rét. - Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực.... 3. Củng cố ? Phần lớn dân cư Trung và Nam Mĩ là người gì ? a. Người Anh Điêng b. Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha c. Người da đen d. Người lai 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài học sau

File đính kèm:

  • doc41 - 48.doc