Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Hồn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ d ùng
+ GV: - Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (khong kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- 3, 4 tờ phiếu phơtơ nội dung BT3.
+ HS: SGK, nháp
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 34 môn Chính tả: Ôn tập cuối học kì II (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : chính tả
ÔN TẬP CUỐI HK II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Hồn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ d ùng
+ GV: - Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (khong kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- 3, 4 tờ phiếu phơtơ nội dung BT3.
+ HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lịng.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lịng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
v Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê
Giáo viên hỏi học sinh:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy cĩ điểm gì khác nhau?
Lời giải
Năm học
Số trường
Số
phịng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người
1998 – 1999
13.076
199.310
10.250.214
16.1%
1999 – 2000
13.387
206.849
10.063.025
16.4%
2000 – 2001
13.738
212.419
9.751.413
16.9%
2001 – 2002
13.897
216.392
9.311.010
17.5%
v Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải
a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng
b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm
c) Diện tích phịng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng
hay giảm? c1) Tăng
d) Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng
4. Nhận xét- Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu những học sinh làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê; chuẩn bị học tiết 3 bằng cách đọc lại các bài về Câu ghép, Cách nối các vế câu ghép, Nối các vế câu ghép bằng QHT (tr.8, 14, 23, 36, 42, 48, 57, 69 Tiếng Việt 5, tập hai).
+ Hát
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lịng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Số trường – Số phịng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
+ Gồm 5 cột. Đĩ là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phịng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê.
Cả lớp nhận xét.
Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả cĩ tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc tồn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
File đính kèm:
- TIET 2.doc