Giáo án Toán 5 HK II - GV: Võ Văn Gạc

HKII: Tiết 90: HÌNH THANG

I. Mục Tiêu:

- Hình thành biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.

- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.

- Nhận biết hình thang vuông.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV chuẩn bị hình bằng bìa cứng (SGK), thước, ê ke và kéo.

- HS chuẩn bị thước, ê ke và kéo.

III. Lên Lớp:

 

doc131 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 HK II - GV: Võ Văn Gạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu. + Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước. + Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước. à Giải: a/ Khi xuôi dòng vận tốc của thuyền là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng đường thuyền đi trong 3,5 giờ: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b/ Khi ngược dòng vận tốc của thuyền là: 7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) ĐS: 5,5 giờ. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. à ĐS: x = 2 - 1HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - HS khác nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính giá trị biểu thức. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. (Bài 5) àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm; toán chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 5 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: * Bài 1: Tính: - GV yêu cầu HS tự làm. * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng với số đo thời gian; thứ tự thực hiện biểu thức. - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Tìm số trung bình cộâng của: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? à . - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV yêu cầu HS tự làm. - GV gợi ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 3. * Bài 5: GV tiến hành tương tự bài 3. (Nếu còn thời gian). à Giải: Vận tốc của dòng nước: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ). ĐS: 23,5 km/giờ; 4,9 km/giờ - HS đọc đề bài. - 2HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. à ĐS: a/ 0,08 ; b/ 9 giờ 39 phút. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo bài của nhau. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS làm vào vở bài 2 và 2HS chữa bảng. à a/ (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b/ (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - HS khác nhận xét. - 1HS đọc, tóm tắt đề bài. - 1HS chữa bảng phụ (xong treo lên bảng lớp), cả lớp làm vào vở. + Tỉ số phần trăm. + Lấy số này chia cho số kia rồi nhân với 100. à Giải: Số HS nữ của lớp đó: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp đó: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS nam so với HS cả lớp: 19 : 40 x 100 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với HS cả lớp: 21 : 40 x 100 = 52,5% ĐS: 47,5% và 52,5% - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. à Giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm: 6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm: 7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) ĐS: 8640 quyển. - HS khác nhận xét và kiểm tra chéo vở của nhau. C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính tỉ số phần trăm. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: * Phần 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở, chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề. - GV gọi HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm bài làm của mình. - GV nhận xét và chữa bài. * Phần 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 2. * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: GV gợi ý: + Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá so với tiền mua gà là bao nhiêu? + Bài toán này giờ là dạng toán nào đã học? - GV yêu cầu HS tự làm. Giải: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá so với tiền mua gà là . Theo đề bài ta có: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá: 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) ĐS: 48000 đồng. - HS đọc yêu cầu phần 1. - Cả lớp làm vào vở. àĐA: Bài 1: C ; Bài 2: C ; Bài 3: D. - Vài HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: a/ Diện tích của phần đã tô màu: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) ĐS: 314 cm2; 62,8 cm. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc đề. + 120% = . + Tìm 2 số khi biết tổng (88000) và tỉ () - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: 88000 đồng C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố: về cách tính thể tích. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tiến bộ hơn ở những tiết học sau. Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. - Bài toán liên quan đến chuyển động đều. - Tính thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để HS làm bài. - HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra: Trước khi học bài mới, thầy sẽ kiểm tra lại bài đã dặn ở tiết trước. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) B. Luyện tập: chua * Phần 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở, chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề. - GV gọi HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm bài làm của mình. - GV nhận xét và chữa bài. Rút kinh nghiệm cho HS để làm bài kiểm tra cuối năm. * Phần 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 2. * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV cho HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: GV tiến hành tương tự bài 1. - GV yêu cầu HS tự làm. Giải: a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số % của số dân ở Sơn La so với Hà Nội là: 866810 : 2419467 x 100 = 35,82% ĐS: 35,82%. - HS đọc yêu cầu phần 1. - Cả lớp làm vào vở. àĐA: Bài 1: C ; Bài 2: A ; Bài 3: B. - Vài HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giải: Tổng số tuổi của con trai và con gái: (tuổi của mẹ) Coi tuổi của 2 con là 9 phần thì tuổi mẹ là 20 phần. Vậy tuổi mẹ là: (tuổi) ĐS: 40 tuổi. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc đề. - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. b/ Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 60 = 39 (người); khi đó số dân của tỉnh Sơn La là: 39 x 14210 = 554190 (người) ĐS: 554190 người. C. Củng cố - Dặn dò: - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Xem lại tất cả kiến thức đã học để chuẩn bị thi kết thúc năm học. àGD, Nhận xét: Qua tiết học hôm nay thầy có lời khen ngợi các em: ........ qua đó còn một số em chưa thực hiện tốt công việc được giao trong giờ học. Hy vọng những em đó sẽ tích cực hơn trong việc ôn tập để làm bài thi được tốt. Tiết 175 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC. (Theo đề của Phòng GD –ĐT).

File đính kèm:

  • docToan 5 CKTKN.doc
Giáo án liên quan