Giáo án lớp 5 Tuần thứ 27 môn Toán: Quãng đường

Bài cũ:

-Cho HS lên bảng làm VBT 3,4 trang 52

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới:

 Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.

- Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ.

- Tính quãng đường AB?

- Đề bài hỏi gì?

- Đề bài cho biết gì?

- Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 27 môn Toán: Quãng đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II. Đồ dùng: + GV: + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Cho HS lên bảng làm VBT 3,4 trang 52 Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ. Tính quãng đường AB? Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao? Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm quãng đường AB ta cần biết gì? Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao? Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường. Quãng đường đơn vị là km. Vận tốc đơn vị là km/ g t đi là giờ. Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên yêu cầu. Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải Giáo viên chốt ý cuối cùng. 1) Đổi 15 phút = 0.25 giờ 2) Vận dụng công thức để tính s? Bài 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Gợi ý của giáo viên. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm s ta cần biết gì? Tìm thời gian đi như thế nào? v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường. 4. Tổng kết - dặn dò: Làm bài về nhà. Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 3, 4/ 52. Lớp theo dõi. Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ. Giải. Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng). Cả lớp nhân xét. Dự kiến: N1: Sab 14 + 14 + 14 = 42 (km). N 2-3-4 S AB: 14 ´ 3 = 42 km. Học sinh đọc. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh nêu công thức. s = v ´ t đi. Học sinh nhắc lại. ® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Học sinh thực hành giải. Quãng đường ca nô đi là: 15.2 x 3 = 45.6 ( km) Đáp số: 45.6 km 15 phút = 0.25 giờ ( 15 : 60 = 0.25) Quãng đường người đó đi được là: 12.6 x 0.25 = 3.15 ( km) Đáp số: 3.15 Km Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 2 giờ 40 phút = 0.66 phút = 2.66 giờ Quãng đường AB dài là: 42 x 2.66 = 111.72( km) = 112 (km) Đáp số : 112 km Nhắc lại quy tắc tìm quãng đường.

File đính kèm:

  • docTOAN 2.doc