. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đ ồ d ùng:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 34 môn Toán: Luyện tập chung (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đ ồ d ùng:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4 SGK tiết trước
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Cho HS lên b ng làm bài.
.Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
Bài 5
Yêu cầu học sinh đọc đề. Cho HS l àm v ào v ở m ời HS lên bảng làm bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chốt lại bài
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
- Gọi HS lên bảng làm bài và chữa sai
1 học sinh đọc.
- Gọi HS lên bảng làm bài và chữa sai
Diện tích mặt đáy bể bơi là
22.5 x 19.2 = 432 ( m)
Chiều cao mực nước trong bể là
414.72 : 432 = 0.96 ( m)
chiều cao của bể bơi là
0.96 : 4 x 5 = 1.2 ( m)
Đáp số: 1.2 m
Giải
Vận tốc của khi xuôi dòng là:
(7.2 + 1.6 = 8.8 (km/giờ)
N ếu thuyền xuôi dòng sau 3.5 giờ thì quãng đường là
8.8 x 3.5 = 30.8 ( km)
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là
7.2 – 1. 6 = 5.5 (km/giờ)
Nếu thuyền ngược dòng thì quãng đường 30.8 km mất thời gian là
30.8 : 5.6 = 5.5 ( giờ) = 5 giở 30 phút
ĐS: 5 giở 30 phút
8.75 x X + 1.25 x X = 20
X x ( 8.75 + 1.25) = 20
X x 10 = 20 : 10
X = 2
- HS nhắc lại
File đính kèm:
- TOÁN 5.doc