1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 33 môn Toán: Ôn tập về giải toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về giải toán.
® Ghi tựa.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1:
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. Cho HS làm việc theo cặp.
Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. Cho HS làm việc cá nhân.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Nhận xét - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Giải
Giờ thứ ba người đi xe đạp đi được quãng đường là
( 12 + 18 ) : 2 = 15 ( km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: ( 12 + 18 + 12 ) : 3 = 15( km)
Đáp số: 15 km
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 ´ 25 = 875 (m2)
ĐS: 875 m2
Mỗi cm khối kim loại đó cân nặng là
22.4 : 3.2 = 7 ( g)
Khối kim loại có thể tích 4.5 em cân nặng là
7 x 4.5 = 31.5 ( g )
Đáp số: 31.5 g
File đính kèm:
- TOÁN.doc