I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 32 môn Toán: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn quy tắc , công thức tính S hình bình hành, hình thoi.
Giáo viên gợi ý bài làm.
B1: S hình bình hành và S hình thoi.
B2: So sánh S hai hình.
Bài 4: Gọi hs nêu y/c bài tập và cho HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.
5. Nhận xét - dặn dò:
Xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
Hát
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
P , S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
12 ´ 12 = 144 (cm2)
Đáp số: 144 cm2
Học sinh nêu quy tắc công thức.
Học sinh giải vở.
Diện tích hình bình hành.
´ 8 = 96 (cm2)
Diện tích hình thoi.
12 ´ 8 : 2 = 48 (cm2)
Diện tích hình bình hành lớn hơn và lớn hơn là:
– 48 = 48 (cm2)
Đáp số: 48 cm2
File đính kèm:
- TOÁN 5.doc