Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 27 môn Toán: Thời gian

Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.

2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.

3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng:

+ GV: - Bài soạn của học sinh.

+ HS: - Vở bài tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 27 môn Toán: Thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: THỜI GIAN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. 2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng: + GV: - Bài soạn của học sinh. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Thời gian”. ® GV ghi tựa. 4. Bài mới: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường? Giáo viên chốt lại. T đi = s : v Lưu ý học sinh đơn vị. S = km, v = km/ giờ. T = giờ. Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ. S. AB dài 70 km, t đi A ® B. Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ. Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì? Nêu quy tắc tính thời gian đi. Bài 2: Câu hỏi gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào? Nêu quy tắc? Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập . Cho hs làm việc cá nhân.. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thi đua: Nhắc lại quy tắc và công thức 5. Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54. Cả lớp nhận xét. Chia nhóm. Làm việc nhóm. Đại diện trình bày (tóm tắt). 150 km A ® 1 1 1 50km 50km 50km t đi = s : v Nêu cách áp dụng. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. Nhóm – làm việc nhóm. Dự kiến. Đại diện nhóm trình bày. 30 2 giờ 20 phút 60 600 00 30 2,3 . . . 10 Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày. Học sinh nêu lại quy tắc. A ) T = 35 : 14 = 2.5 giờ b) T = 10.35 : 4.6 = 2.25 giờ c) T = 108.5 : 62 = 1.75 giờ d) T= 81 : 36 = 2.25 giờ Thời gian người đó đi xe đạp là: 23.1 : 13.2 = 1.75 giờ = 1 giờ 15 phút (1.75 giờ = x 60 = 45 phút + 1giờ = 1giờ 45 phút) Thời gian người đó chạy là: 2.5 : 10 = 0.25 ( giờ) = 15 phút ( 15 phút = = x 60 = 15 phút ) Thời gian máy bay đã bay là: 2150 : 860 = 2.5 (giờ) = 2giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đápố: 11 giờ 15 phút Nhắc lại

File đính kèm:

  • docTOAN 4.doc
Giáo án liên quan