I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình trịn khi biết:
-Bán kính của hình tròn.
-Chu vi của hình tròn.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK.
1 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 20 môn Toán: Luyện tập (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT TOÁN:
LUYỆN TẬP . (TIỀT2)
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình trịn khi biết:
-Bán kính của hình tròn.
-Chu vi của hình tròn.
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình tròn.
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?
Aùp dụng. Tính diện tích biết:
r = 2,3 m ; d = 7,8 m
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức?
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình tròn.
® Giáo viên nhận xét
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi tròn C.
Nêu cách tìm bán kính hình tròn?
® Giáo viên nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm việc theo nhóm
4. Củng cố - dặn dò:
Học bài và xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
5.Nhận xét tiết học
Hát
H nêu
Lớp nhận xét.
-Học sinh nêu
Học sinh nêu
Bài 1:
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài trò chơi “Tôi hỏi”
Bài 2:
Bán kính hình tròn là:
6.28 : 3.14 = 2 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3.14 = 12.56 ( cm)
Đáp số : 12.56 cm
Bài 3:
Bán kính hình tròn là:
0.7 + 0.3 = 1 (m)
Diện tích hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3.14 = 3.14 ( m)
Diện tích hình tròn nhỏ là:
0.7 x 0.7 x 3.14 = 1.5386 (m)
Diện tích thành giếng là:
3.14 – 1.5386 = 1.6014 (m)
Đáp số: 1.6014 m
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 3.doc