Giáo án Lớp 5 Tuần 8 chuẩn Năm 2010

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)

- HSKT đọc được một đoạn văn.

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:- ảnh sưu tầm về các con vật.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 8 chuẩn Năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề - Yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua “Hái hoa điểm 10”. - Chọn 10 em làm nhanh sẽ được tặng 1 em 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Ÿ Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - Đọc đề - Yêu cầu HS làm vở - Làm vở - Tổ chức cho HS sửa bài - Sửa bài - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 4. Củng cố . Dặn dò:1' - Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học ........................................................................................ Tiếng anh: ( Gvchuyên dạy ) .................................................................................................... Tập làm văn: LUYệN TậP Tả CảNH (DựNG ĐOạN Mở BàI – KếT BàI) I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). HSKT viết được đoạn mở bài kiểu trực tiếp. - Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp. II.Chuẩn bị:- Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định: 1' 2.Kiểm tra bài cũ:5' - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:28' * Hoạt động 1: HD ôn tập kiểu bài mở bài trực tiếp và gián tiếp. - HD tìm hiểu bài tập: + Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi. ? Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó? ? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? - Nhận xét, sửa sai. + Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS hoạt động nhóm 4. - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành viết mở bài và kết bài của bài bài văn. (BT3) - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Ghi đề bài lên bảng, gach dưới các từ quan trọng. - Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở bài và đoạn kết bài. - Nhận xét, sửa sai. - Đọc bài văn đã chuẩn bị cho HS nghe. 4. Củng cố. Dặn dò:1' - Về nhà hoàn thành bài tập 3. - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả cảnh ở địa phương em. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi. . Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ. . Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. . Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to, trao đổi thảo luận viết vào giấy. . Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. . Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳn định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác … - 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - HS đọc làm vào giấy cở to - HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng. - Đọc bài, nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe và nêu nhận xét. - Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp. .......................................................................................... KHOA HọC: PHòNG TRáNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS - Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - HSKT biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS * GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. II.Chuẩn bị: - Các bộ phiếu hỏi III. Các hoạt động: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 1' - Hát 2. Bài cũ:4' “Phòng bệnh viêm gan A” - 2 HS trả lời câu hỏi Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Bài mới: 29' * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” MT : - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền HIV. - Hoạt động nhóm, lớp - Chia lớp thành 4 nhóm - Phát phiếu có nội dung như SGK/34. - Nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? 2 nhóm nhanh nhất được trình bày sản phẩm bảng lớp . - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. - 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp, các nhóm còn lại nhận xét. Ÿ Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. - Chốt ý, ghi bảng - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35, SGK và trả lời câu hỏi: + HIV lây truyền qua những đường nào? - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Ÿ Nhận xét, chốt ý - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. MT: - Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. - Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo h.dẫn của GV. - Các nhóm trình bày kết quả. Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương và liên hệ GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 4.Củng cố-Dặn dò: 1' - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS” - Nhận xét tiết học ............................................................................................... Thể dục: ĐộNG TáC VƯƠN THở Và TAY. TRò CHƠI “ DẫN BóNG” I.Mục tiêu: - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi” Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - HS yêu thích TDTT. II Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Tiến trình lên lớp : Nội dung Thời gian Phương pháp tổ chức I . PHầN Mở ĐầU : +GV nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ , têu cầu bài học +Chạy thành hàng dọc quanh sân tập . +Khởi động : Xoay các khớp của cơ thể . +GT : Hôm nay các em học : Động tác “Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển toàn diện lớp 5. II. PHầN CƠ BảN : a. Học động tác vươn thở : +GV làm mẫu và tập cho HS . +Các nhóm tiến hành tập . b.Học động tác tay : +GV làm mẫu và tập cho HS . +Các nhóm tiến hành tập . +Ôn hai động tác vươn thở và tay +Ôn hai động tác vươn thở và tay :(nhóm trưởng hướng dẫn) +Tổ chức các nhóm thi +GV đánh giá và nhận xét . c. Trò chơi dẫn bóng : +GV : Nêu tên trò chơi và tổ chức các em chơi có thi đua giữa các tổ . III. PHầN KếT THúC : +Cho HS chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4 ...) vòng quanh sân trờng một vòng tròn lớn rồi khép lại thành vòng tròn nhỏ quay mặt vào nhau vổ tay và hát. Thả lỏng . +Nhận xét buổi tập . Hôm sau các em động tác Chân . Trò chơi : “Ai nhanh và khéo hơn” 10 ph 22 ph 4 lần 4 lần 4 lần 4 lần 2 lần 4 lần 5 ph +Tập họp 4 hàng ngang . +Tập họp 4 hàng ngang . +Chuyển thành 4 hàng ngang ..................................................................................... SINH HOạT: Kiểm điểm nề nếp TUầN 8 I.Mục tiêu: - HS biết đợc những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8. - Biết đề ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân trong tuần 9. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em cha chịu khó học ở nhà: Trọng, Vinh… - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 8: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở gia đình đến đóng các khoản đầu năm. IV. Tổ chức thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5.doc
Giáo án liên quan