Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Người soạn: Lê Nguyên Khang

 Tập đọc

 TIẾT 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC THAI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy cả bài , đọc đúng các từ phiên âm , đọc diễn cảm

- Hiểu ý nghĩa của bài : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người dân da đen ở Nam Phi.

- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị : Tranh trong SGK

III. Các hoạt động dạy – học

A. Kiểm tra bài cũ : (3 phút). Gọi đọc và nêu nội dung bài Ê- mi – li, con

B. Dạy bài mới : (37 phút).

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp SGV / 134

2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài

a.Luyện đọc : 1 HS đọc cả bài

L1 : HS đọc nối tiếp 3 đoạn như trong SGK

L2 : HS đọc nối tiếp kết hợp trả lời câu hỏi

L3 : HS đọc theo cặp

 

doc12 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Người soạn: Lê Nguyên Khang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 720 000 đồng. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Giáo viên chấm điểm nhận xét. Bài giải: Chiều rộng của khu đất là: 200 = 150 (m) Diện tích khu đất là: 200 x 150 = 30 000 (m2) Đổi: 30 000m2 = 3ha. Đáp số: 30 000m2, 3ha. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TIẾT 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: - HS biết viết một lá đơn đúng quy định, trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. - Rèn cho HS kĩ năng viết đơn đúng với mẫu. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị Mẫu đơn, bảng phụ ghi những điều cần chú ý III. Các hoạt động dạy – học A . Kiểm tra bài cũ: (3 phút). GV kiểm tra HS viết lại đoạn văn ở tiết trước. B . Dạy bài mới: (37 phút). 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học 2 . Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - HS đọc thầm bài : Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng – Trả lời các câu hỏi a. Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người? (Cùng với bom đạn chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng làm sói mòn đất, diệt chủng muông thú gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho họ và con cái họ như bệnh : ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường , sinh quái thai , dị tật bẩm sinh ) b. Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ? (Chúng ta thăm hỏi động viên giúp đỡ, Lao động gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất đọc màu da cam, nạn nhân chiến tranh ) Bài tập 2: - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - HS nhắc lại yêu cầu bài tập - GV đưa ra những yêu cầu trình bày đơn đúng quy định : - Quốc hiệu tiêu ngữ - Nơi và ngày viết đơn - Tên của đơn - Nơi nhận đơn ( ban chấp hành Hội chữ thập đỏ địa phương ) - Nội dung đơn : giới thiệu bản thân ; trình bày lý do vì sao muốn tham gia nhập đội tình nguyện ; lời hứa tích cực tham gia mọi hoạt động của đội; lời cảm ơn - Chữ ký và họ tên người viết đơn ở cuối đơn VD về mẫu đơn xem trong SGV / 145 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi chép . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008 Toán TIẾT 29 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học, giải bài toán có liên quan đến diện tích. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: 6ha = m2 600dm2 = m2 3km2 = m2 1700dm2 = m2. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét. Bài giải: Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540 000cm2 Diện tích một viên gạch là: 36 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là: 540 000 : 900 = 600(viên) Đáp số: 600 viên. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, HS – Giáo viên nhận xét. Bài giải: a. Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích cua thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2) b. 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg). 1600kg = 16tạ. Đáp số: a. 3200m2; b. 16tạ. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét. Bài giải: Chiều dài của mảnh đất đó là: 5 x 1000 = 5000 (cm); 5000cm = 50m. Chiều rộng của mảnh đất đó là: 3 x 1000 = 3000 (cm); 3000cm = 30m. Diện tích mảnh đất đó là: 50 x 30 = 1500(m2) Đáp số: 1500m2. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn HS làm. C - HS chọn khoanh vào kết quả đúng. Bài làm: 224cm2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TIẾT 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ. I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). Học sinh làm BT 3 của giờ học trước. B.Dạy bài mới : ( 37 phút ) 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2.Hướng dẫn học sinh thực hiện phần nhận xét. - Cho học sinh đọc phần nhận xét câu : Hổ mang bò lên núi. Hỏi : Em có thẻ hiểu câu trên theo những cách nào? - HS và GV cùng nhận xét bổ sung. GV gắn bảng phụ đã viết sẵn lên bảng. - Hỏi : Vì sao ta có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? ( HS tự trả lời ). Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu như sau: + Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang ( tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang. + Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò ( con bò). * Vậy em hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? - Cho HS trả lời để rút ra ghi nhớ. 3. Phần ghi nhớ. HS nói lại phần ghi nhớ.( HS nói lại nhiều lần). 4. Học sinh luyện tập. Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm việc theo cặp để tìm từ đồng âm trong mỗi câu. - Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV cùng nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: a.Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; còn đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò. b. Tiếng chín thứ nhất là tinh thông, tiếng chín thứ hai là số 9. c. Tiếng bác thứ 1 là một từ xưng hô, tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn.Tiếng tôi thứ 1 là một từ xưng hô, tiếng tôi thứ 2 là đổ nước vào vôi sống làm cho nhuyễn ra để dùng trong việc xây dựng. Bài tập 2: HS làm bài tập vào vở. GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS chữa bài. GV nhận xét bổ sung. VD: Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói đậu. Bé thì bò, còn con bò lại đi. Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá. Em bé đá chân rất mạnh 5. Củng cố dặn dò : HS nói lại tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. Chuẩn bị cho bài sau cho tốt. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 TẬP LÀM VĂN TIẾT 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Thông qua những đoạn văn hay , Học sinh được cách quan sát. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước. - Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị Tranh ảnh minh hoạ về vịnh Hạ Long. III. Các hoạt động dạy - học A . Kiểm tra bài cũ: (3 phút). KT sự chuẩn bị của HS B . Dạy bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : HS làm việc theo nhóm. HS đọc yêu cầu của đề bài - Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi * Phần a + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? ( Tả sự thay đổi sắc màu của mặt biển theo sắc của mây trời ) + Để tả những đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? ( TG đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : Khi bầu trời xanh thẳm , kkhi bầu trời mây rải trắng nhạt , khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm giông gió ) + Khi quan sát biển TG đã có những liên tưởng thú vị NTN ? GV giải thích từ “ Liên tưởng” (TG liên tưởng biển như con người , cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sối nổi, hả hê, lúc đăm chiêu , gắt gỏng ) Liên tưởng này đã khiến biển gần gũi với con người hơn * Phần b: + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? ( Được quan sát mọi htời điểm trong ngày ) + TG nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng những giác quan nào ? ( Bằng thị giác , Bằng xúc giác ) + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát vầ miêu tả con kênh) Giúp người đọc liên tưởng cái nóng dữ dội , làm cho cảnh vật sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc Bài tập 2 : HS nêu yêu cầu của bài tập - Dựa vào kết quả quan sát được em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - HS lập dàn ý. HS trình bày dàn ý của mình - HS và GV nhận xét bổ sung. Bình chọn dàn ý hay nhất 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét chung về tinh thần học tập của HS Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài Bài văn miêu tả cảnh sông nước -------------------------------------------------- Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: 6ha = m2 37m217dm2 = m2 1700dm2 = m2 90m27dm2 = m2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu ghi bảng. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, giáo viên nhận xét. Bài làm: a. b. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - HS, giáo viên nhận xét. Bài làm: a. b. c. d. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, giáo viên nhận xét. Bài giải: 5ha = 50 000m2 Diện tích hồ nước là: 50 000 = 15 000 (m2) Đáp số: 15 000m2. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS giải vào vở – Giáo viên nhận xét. Tóm tắt: Tuổi bố: ?tuổi 30tuổi Tuổi con: ?tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi; Con 10 tuổi. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • doctuan 6.doc
Giáo án liên quan