Giáo án Lớp 5 Tuần 5 - Trường Tiểu học Xuân Dục

KHOA HỌC

Tiết 9 : Thực hành “ Nói không với các chất gây nghiện” .

I/ Mục tiêu : Giúp HS :

 Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia .

 Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh SGK.

III/ Hoạt động dạy - học : Thực hiện theo thiết kế trang 23.

A / Hoạt động khởi động : Nêu những việc em nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?

B / Bài mới : 1 / Giới thiệu + Ghi tên bài .

 

doc9 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 5 - Trường Tiểu học Xuân Dục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài của HS. * Phân tích yêu cầu từng bài tập . * Làm và chữa bài. KQ : * Bài 1 : 25 tạ = 2500 kg ; 202 yến = 2020 kg ; 50 tấn = 50 000 kg 105 kg = tấn ; 61 kg = tạ 12 kg = yến * Bài 2 : Làm và chữa bài. 21 tạ 6 kg = 2106 kg 35 kg 5 g = 35005 kg 8205 kg = 8 tấn 205 kg 5005 kg = 5 kg 5 g * Bài 3 : Đáp án D * Bài 4 :a) Sai ; b) Đúng. * Kết quả : 530 yến ; 3 kg 264 g 780 g ; 1 tấn 845 kg . + Chữa bài, nhận xét. IV/. Củng cố – Dặn dò:- Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học . Dặn HS ôn các đơn vị đo diện tích đã học. _____________________________________________________________________ Thứ năm , ngày 22 tháng 1 năm 2009 Địa lý Tiết 5 : Vùng biển nước ta . I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể : Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ. Nêu tên và chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ, khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II/ Đồ dùng dạy – Học : - Bản đồ tự nhiên VN , hình minh hoạ SGK . III/ Hoạt động dạy học : Thực hiện theo thiết kế trang 33 + Máy chiếu. Bổ sung : + Sau hoạt động 2 , nhấn mạnh : Biển cung cấp nhiều tài nguyên như cá, tôm, cua , mực , dầu mỏ , muối , và còn là nơi nghỉ mát hấp dẫn du khách trong và ngoài nước . Biển là đường giao thông quan trọng trong nước và quốc tế . + Yêu cầu HS kể tên một số bãi tắm mình biết . IV/ Củng cố - Dặn dò : Nhận xét giờ học , liên hệ. Chuẩn bị bài : Đất và rừng . _______________________________________ _______________________________________________ Luyện toán Ôn : Đề - ca - mét vuông , Héc - tô - mét vuông . I/ Mục tiêu : Củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông . Nắm vững quan hệ giữa hai đơn vị đo đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông . Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học . II/ Đồ dùng dạy - học : Vở Bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 5/1. II/ Hoạt động dạy học : A / Bài cũ : Kể các đơn vị đo diện tích đã học ? quan hệ giữa các đơn vị đo ? B / Bài mới : 1 . Giới thiệu + ghi tên bài. 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập : HS làm bài tập trang 21. *Y/c HS tự làm bài . GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập. + Bài 1 : HS yếu chữa bài. Nhấn mạnh cách đọc, viết đề - ca - mét vuông ; héc - tô - mét vuông và quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề . * Bài 2 : HS trung bình chữa bài. Nhấn mạnh cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học . * Bài 3 : HS khá giỏi chữa bài . + GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập . + Nhận xét, đánh giá bài của HS . Củng cố quan hệ giữa đơn vị đo diện tích đứng sau với các đơn vị đứng trước, cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ bé ra lớn. * Phân tích yêu cầu từng bài tập . + Làm và chữa bài ; nhận xét, bổ sung . KQ : * Bài 1 : chữa bài, giải thích cách đổi. 12 hm2 = 120000m2 ; 35 dam2 = 3500 m2 . 104 hm2 = 104 00m2; 1500 m2 = 15 dam2 650 m2 = 6 dam2 50m2 ; 12500 m2 = 1 hm2 2500 m2 * Bài 2 : Kết quả : 1 - a ; 2 - c ; 3 - b ; 4 - d . + Giải thích cách đổi vừa làm . * Bài 3 : Nêu cách làm và kết quả đúng. 19 m2 = dam2 ; 572 m2 = hm2 40 dam2 5 m2 = 40 hm2 13 hm2 5 m2 = 13 hm2. IV/ Củng cố - Dặn dò:- Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học . - Dặn HS chuẩn bị bài Mi - li - mét vuôngg. Bảng đơn vị đo diện tích . ________________________________________ Thể dục Tiết 10 : Đội hình đội ngũ . Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. I/ Mục tiêu : Ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu đúng kĩ thuật, đều, đẹp. Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu nhảy ô đúng quy định, đúng luật, hào hứng trong khi chơi . II/ Địa điểm- Phương tiện : Sân trường sạch , ô trò chơi . III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung ĐL TG Phương pháp Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học. - HS chạy chậm 1 hàng dọc vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp. 1 1 6 - 10 ph HS tập hợp hàng dọc. Cơ bản *Ôn các động tác đội hình đội ngũ : -Y/c HS ôn theo đơn vị tổ . GV quan sát, uốn nắn HS còn sai sót. + Chia tổ luyện tập : Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ ôn tập. + Thi giữa các tổ. * Trò chơi : GV nêu tên , HS nhắc lại cách chơi . HS chơi dưới sự giám sát của GV. 1 3 18 - 22 ph HS tập hợp 3 hàng ngang. Kết thúc - HS hát và vỗ tay theo nhịp . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá giờ học , khen ngợi những HS tập luyện tốt. - Giao bài về nhà : Ôn ĐH ĐN . 1 4 -6 ph HS tập hợp theo 3 hàng dọc. Thứ bảy, ngày 17 tháng 1 năm 2009 Lịch sử Tiết 5 : Phan Bội Châu và phong trào Đông Du I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS nêu được : Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp; thuật lại phong trào Đông Du . II/ Đồ dùng : Tranh ảnh SGK ; sưu tầm tưl liệu về Phan Bội Châu . II/ Hoạt động dạy - Học : Thực hiện theo TK trang 28 . A / Khởi động :1 . Bài cũ :Những thay đổi của xã hội VN cuối TK XIX , đầu TK XX? 2. Giới thiệu + ghi tên bài . B / Bài mới : 1. H Đ1 : Tiểu sử Phan Bội Châu . + Y/c làm việc nhóm : Chia sẻ với các bạn thông tin tư, liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu . KL : Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An... 2. HĐ 2 : Sơ lược về phong trào Đông Du: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp : + Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? + Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào? + Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì? + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẵn hăng say học tập? + Tại sao Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học? - HS làm việc theo nhóm + Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến. * Thảo luận, trả lời câu hỏi . + Phong trào Đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kỹ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sauđó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. +Phong trào vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày hay rửa bát trong các quán ăn. Cuộc sống hết sức kham khổ nhưng họ vẵn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông du. + Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo sợ, chúng câu kết với Nhật trục xuất những người yêu nước VN và Phan Bội Châu . Phong trào Đông du tan dã. + Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước. + Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du. IV/ Củng cố – Dặn dò: - Nêu kết luận SGK , liên hệ . Dặn HS chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Luyện tiếng việt Luyện viết I/ Mục tiêu : HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài số 7 trong vở Thực hành luyện viết 5/ 1. Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Đồ dùng : Bảng con. III/ Hoạt động dạy – Học : A / Bài cũ : Kiểm tra việc viết bài luyện viết thêm ở nhà của HS. B /Bài mới : 1. Giới thiệu + ghi tên bài . 2. Hướng dẫn thực hành luyện viết : Y/c HS đọc bài viết số 25 . - Hướng dẫn các chữ khó , các chữ có âm đầu l / n. - Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu mỗi tiếng. + Nhắc nhở HS cách trình bày, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Chấm bài, nhận xét. * Thời gian còn lại cho HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc ngày thứ hai. + Đọc nội dung bài viết. +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết. + Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. + Nhắc lại khoảng cách giữa các chữ trong một dòng . + Thực hành viết bài. - Viết lại những chữ sai vào nháp. C/ Củng cố – Dặn dò : Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm. ______________________________________________ Luyện toán Ôn : Mi - li - mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. . I/ Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : Cách đọc và viết đơn vị đo diện tích Mi - li - mét vuông , quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng - ti - mét vuông . Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học . II/ Đồ dùng dạy - học : Vở Bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 5/1. III/ Hoạt động dạy học :A/Bài cũ : Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học? B / Bài mới : 1 . Giới thiệu + ghi tên bài. 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập : HS làm bài tập trang 21 . Y/c HS tự làm bài, GV bao quát giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập. * Bài 1 : HS yếu chữa bài . Nhấn mạnh cách đọc, viết mi - li - mét vuông , quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng - ti - mét vuông. * Bài 2 : HS trung bình chữa bài. Yêu cầu giải thích cách làm . Củng cố quan hệ giữa ki - lô - mét vuông và mét vuông. * Bài 3 : HS khá + giỏi chữa bài. + GV giúp đỡ HS yếu làm bài tập . + Nhận xét, KL lời giải đúng. Củng cố về bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề . * Thực hiện lần lượt từng bài tập * Bài 1 : Nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo . 15 cm2 = 1500 mm2; 600 mm2 = 6 cm2. 8 dm2 =80000mm2 ; 150000 mm2 = 15 dm2. 12 m2 = 1000000 mm2; 7500 hm2 = 75 km2. * Bài 2 : Thực hành nối và giải thích . 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - c . VD : 2 km2 11 m2 = 2000000 m2 + 11 m2 = 2000011 m2 . * Bài 3 : 125 cm2 = m2. 82 mm2=cm2 ; 7 cm2= dm2. 50 dm2= km2 ; 5000 m2 = hm2. 10000 m2 = km2. IV/ Củng cố – Dặn dò:- Đọc bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo. - Dặn HS chuẩn bị bài Luyện tập .

File đính kèm:

  • docgiao an t 19 20 l5 chien loc 2.doc
Giáo án liên quan