Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân

Mĩ thuật: ( Cụ Quý dạy )

Tập đọc

TIẾT 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.

 - ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt đông dạy học:

 1. Kiểm tra: ? Học sinh phân vai vở kịch Lòng dân.

 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nhóm. - Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to. - Nhận xét- chốt lời giải đúng. - Cho học sinh thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên. 3.3. Hoạt động 2: Làm vở. - Cho học sinh làm vở. - Gọi học sinh lần lượt làm miệng từng câu. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: - Cho học sinh thảo luận đôi. - Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ to. - Cho 3, 4 học sinh đọc lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập còn lại - Đọc yêu cầu bài 1. - Lớp chia làm 4 nhóm. - Nhận xét. + Ăn ít ngon nhiều. + Ba chìm bảy nổi. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho. - Đọc yêu cầu bài 2, 3. - Học sinh nhận xét lẫn nhau. - Đọc yêu cầu bài. a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi quan.; sướng/ khổ. khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác Tập làm văn Tiết 7: Luyện tập tả cảnh (Tiếp ) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. 2. Biết chuyển 1 phần chi tiết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5. - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà. B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Giáo viên phát bút dạ cho học sinh. - Giáo viên nhận xét. 1) Mở bài. 2) Thân bài. 3) Kết bài. Bài 2: - Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn. - Giáo viên chấm điểm, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Một vài học sinh trình bày kết quả khảo sát ở nhà. - Học sinh lập dàn ý chi tiết. - Học sinh trình bày dàn ý lên bảng. - Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh. Giới thiệu bao quát. - Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng. - Ngôi trường với mái ngói đỏ, Tả từng phần của cảnh trường. - Sân trường. - Lớp học. - Phòng truyền thống. - Vườn trường. Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trường. - Học sinh sẽ nói trước sẽ chọn viết phần nào. - Học sinh viết 1 đoạn văn ở phần thân bài. Toán Tiết 19: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng. - Hướng dẫn tóm tắt. 3000đ/ 1 quyển: 25 quyển. 1500đ/ 1 quyển: ? quyển? - Nhận xét, chữa bài. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm: - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Chấm 7 đến 8 bài làm nhanh. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Về nhà làm bài còn lại và chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở. Giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. - Đọc yêu cầu bài 2. + Chia lớp làm 6 nhóm. + Đại diện lên trình bày. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc yêu cầu bài 4. Giải Xe tải có thể chở được số bao 75 kg là: 15000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 75 bao. Thể dục ( Giáo Viên chuyên dạy ) -------------------**********--------------------- Chiều thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Khoa học Tiết 8: Vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - 3 phiếu: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng: 1. Cần rửa cơ quan sinh dục: a) 2 ngày 1 lần. b) Hàng ngày. 2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a) Dùng nước sạch. b) Dùng xà phòng tắm. c) Dùng xà phòng giặt. 3. Khi dùng quần lót cần chú ý: a)2 ngày thay 1 lần. b) 1 ngày thay 1 lần. c) Giặt và phơi trong bóng giâm. d) Giặt và phơi ngoài nắng. - 1 phiếu 2: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng: 1. Cần rửa cơ quan sinh dục: a) 2 ngày 1 lần. b) Hàng ngày. c) Khi thay băng vệ sinh. 2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a) Dùng nước sạch. b) Dùng xà phòng giặt. c) Dùng xà phòng tắm. 3. Sau khi đi vệ sinh cần lưu ý: a) Lau từ phía trước ra sau. b) Lau từ phía sau lên trước. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1: Hoạt động đôi. - ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và da hoạt động mạnh. ? Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì? - Học sinh thảo luận và trả lời. Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo thường xuyên bằng nước sạch. Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục. 3.3. Hoạt động 2: Nhóm Chia lớp làm 3 nhóm. - Giáo viên đến các nhóm, giúp đỡ. 3.4. Hoạt động 3: Thảo luận đôi: - Giáo viên kẻ bảng. - Cho học sinh lần lượt phát biểu ý kiến. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ: Dặn chuẩn bị bài giờ sau. - 2 nhóm nam phát phiếu 1. - 2 nhóm nữ phát phiếu 2. - Phiếu 1: 1- b; 2- a,b ; 3- b,d - Phiếu 2: 1- c,b; 2- a,b ; 3- a Thảo luận: Nên làm Không nên làm Thể dục TT Vui chơi lành mạnh Uống rượu, hút thuốc, ma tuý, xem phim không lành mạnh Kỹ thuật Tiết 4: Thêu dấu nhân (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu dấu nhân. - Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh thực hành. ? Học sinh nêu cách thêu dấu nhân. ? Vật liệu và dụng cụ để thêu dấu nhân? - GV hướng dẫn nhanh lại cách thêu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em còn lúng túng. b) Đánh giá sản phẩm. - Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá: - Giáo viên quan sát, đánh giá, biểu dương. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Tập thêu lại. - Học sinh nêu. - Mảnh vài. - Chỉ thêu khác màu vải. - Kim thêu. - Bút chì, thước, kéo. - Học sinh theo dõi. Học sinh trưng bày sự chuẩn bị. - Hs thực hành thêu dấu nhân theo đúng quy trình. - Học sinh có thể thực hành theo cặp. - Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực hành. - Học sinh trình bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí sau: + Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo 2 đường vạch dấu. + Các mũi thêu bằng nhau. + Đường thêu không bị dúm. - Bình chọn bạn có sản phẩm đẹp. HĐNGiờ Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Âm nhạc ( GV bộ môn soạn giảng ) -------------------**********--------------------- Tập làm văn Tiết 8: Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục đích- yêu cầu: - Học sinh viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. - Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thích yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra. - Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Kiểm tra. - Giáo viên ra đề theo gợi ý (sgk - trang 44) - Giáo viên hướng dẫn: Chọn một trong 3 đề. Lưu ý khi làm bài: - Học sinh mở sách, đọc thầm. - Học sinh đọc đề. - Làm theo cấu tạo bài văn (Giáo viên dán lên bảng) 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. - Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở. - Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn. - Học sinh làm bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Thu bài của học sinh. - Chuẩn bị cho --------------------------***************-------------------------- Tiếng Anh ( GV chuyên dạy) --------------------------***************-------------------------- Toán Tiết 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. - Rèn học sinh kĩ năng giải toán thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Giáo viên gợi ý học sinh giải toán theo cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Tổng 25 học sinh. - Tỉ số Bài 2: Giáo viên hướng dẫn"giải toán bằng cách “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số”. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn: giải toán bằng phương pháp “Tìm tỉ số”. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 4 cách 2. - Học sinh đọc đề bài "học sinh vẽ sơ đồ. Giải Ta có sơ đồ: 28 HS Số học sinh nam: 28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ: 28 – 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh nam, 20 học sinh nữ. - Học sinh đọc đề và phân tích. Giải Sơ đồ: Theo sơ đồ chiều rộng : 15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m. - Học sinh đọc đề và tóm tắt. 100 km : 12 lít xăng. 50 km : ? lít xăng. Giải 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. Chiều Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 BDHSG : ( Thầy Dũng dạy thay)

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 4 da chinh chuan.doc
Giáo án liên quan