-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước,
tôm cá, nguồn thuỷ điện,.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo
mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ
(lược đồ).
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 4 môn Địa lí: Sông ngòi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước,
tôm cá, nguồn thuỷ điện,...
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo
mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ
(lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Bản đồ tự nhiên.
- Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?
giáo viên nhận xét. đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.”
- Học sinh nghe
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Nắm một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .
-Sách giáo khoa
- Hoạt động cá nhân, lớp
+ Bước 1: Phát phiếu học tập
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
- Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai
- Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc?
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2:
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính ở SGK
Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
-Vài HS lặp lại
* Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
- Hoạt động nhóm, lớp
-Hiểu được sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa
-Sách giáo khoa
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước sông
Thời gian (từ tháng đến tháng)
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại
- Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao?
- Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa
Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi,...đất càng bị bào mòn mạnh.
- Nghe
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An.
- Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
-GV chốt lại bài
- Nhận xét, đánh giá
5.Nhận xét- dặn dò:
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
-Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA LI.doc