*VD về lời giải:
a) 1
b)
c)3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1=(3,57+2,43) x 4,1
= 6 x4,1 = 24,6
d) 3,42 : 0,57 x 8,4 – 6,8 = 6 x 8,4 – 6,8
= 50,4 – 6,8 = 43,6
*Kết quả:
a) 8/3
b) 1/5
*Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
13 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc chủ yếu:
T/g
Giáo viên.
Học sinh.
1'
2'
30'
2'
1'
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
a) Giới thiệu nội dung học tập của tiết học.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5)
1. Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
2. Bài tập 2.
- HD lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục ở nước ta.
- Giải thích rõ thêm một số từ.
4/ Củng cố.
-Tóm tắt nội dung bài.
5/ Dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét đánh giá, giữ lại bài tốt nhất
- 1-2 em nhìn bảng đọc lại.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lý
$35: ôn tập- Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: - Thời gian kiểm tra: 30 phút
- GV phát đề cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài
Đáp án
Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng:
* Châu A tiếp giáp với các châu lục :
1. Châu Âu.
2. Châu Đại Dương.
3. Châu Nam Cực.
4. Châu Mĩ.
5. Châu Phi.
* Châu A tiếp giáp với các đại dương :
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ân Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng.
Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A.
2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người.
Liên
3. Khí hậu ôn hoà.
Bang
Nga
4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm.
6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
- Châu A tiếp giáp với các châu lục.
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5)
- Châu A tiếp giáp với các đại dương:
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4)
b) (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
* Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
* Đáp án :
Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối HKII theo đề của CM.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
$ 69:Ôn tập cuối học kì II (tiết 4).
I/ Mục tiêu:
1- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viêt sbiên bản cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết.
2 - Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
T/g
Giáo viên.
Học sinh.
1'
2'
30'
2'
1
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
a) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 4
b) HD học sinh luyện tập.
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV kết luận chung.
- GV ghi điểm những em làm bài tốt, khuyến khích những em có tiến bộ.
4/ Củng cố.
-Tóm tắt nội dung bài.
5/ Dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Đọc bài cũ.
- Lớp đọc lại bài, trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhắc lại cấu tạo của một biên bản.
* HS lập biên bản vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Lớp bình chọn biên bản tôt nhất.
N.S:9/5/2012
N.G: Thứ năm, ngày 10 tháng 5 năm 2012.
( Thi kiểm tra môn Khoa- Sử, Địa theo đề của Trường)
- Bài sẽ ôn tập tập sang chiều thứ tư ; chiều thứ năm-
Tiết 1: Tập làm văn
$ 69:Ôn tập cuối học kì II (tiết5).
I/ Mục tiêu:
1- Tiệp tục kiểm tra lấyđiểm tập đọc và học thuộc lòng.
2- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
T/g
Giáo viên
Học sinh
1'
2'
30'
2'
1'
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
a) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 5.
b) Kiểm tra tập đọc và HTL.
- GV ghi điểm.
c/ Đọc bài Trẻ con ở Sơn Mỹ rồi trả lời câu hỏi.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- GV kết luận chung.
4/ Củng cố:
-Tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5/ Dặn dò:
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Đọc bài cũ.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
$ 174: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về giải bài toán chuyển động cùng chiều, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở nháp, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
T/g
Giáo viên
Học sinh
1'
2'
30'
1'
2'
1/ ổn định tổ chức.
2/Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4/Củng cố.
- Tóm tắt nội dung bài.
5/ Dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B
Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm :
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a) khoảng 35,82%
b) 554 190 người.
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
$ 69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 6).
I/ Mục tiêu:
1- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2- Củng cố viết đoạn văn tả người, tả cảnh.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
T/g
Giáo viên.
Học sinh.
1'
2'
30'
2'
1'
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
a) Giới thiệu nội dung học tập của tiết học.
b) Nghe – viết: Trẻ con ở Sơn Mỹ( 11 dòng đầu).
- GV đọc đoạn viết.
- Đọc cho HS viết chính tả.
c) Bài tập 2.
- HD viết đoạn văn.
- Chia nhóm lập bảng.
- GV ghi điểm một số bài viết tốt.
4/ Củng cố.
-Tóm tắt nội dung bài.
5/ Dặn dò.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
* Lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn thơ.
- Viết chính tả.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tìm hiểu đề bài, chọn đề bài.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Đọc bài viết trước lớp.
- Bình chọn người viết hay nhất.
Tiết4: Kể chuyện
$ 35: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 7)
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
3’
2’
1.ÔĐTC:
2.KTBC: Kiểm tra sự CB của HS.
3.Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b -Luyện tập:
A- Đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.
B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời:
- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168,169, 170
- Mời HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết.
Đáp án
Câu 1 : Khoanh vào ý a.
Câu 2 : Khoanh vào ý b.
Câu 3 : Khoanh vào ý c.
Câu 4 : Khoanh vào ý c.
Câu 5 : Khoanh vào ý b.
Câu 6 : Khoanh vào ý b.
Câu 7 : Khoanh vào ý b.
Câu 8 : Khoanh vào ý a.
Câu 9 : Khoanh vào ý a.
Câu 10 : Khoanh vào ý c.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 5 năm 2012
Thi kiểm tra cuối học kì II
(Môn Toán- môn Tiếng Việt)
---------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------*****---------------------------------
-------------------***-----------------------
File đính kèm:
- Giao an Lop 5 Tuan 35.doc