TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
18 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 31 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong khi tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.3. Hoạt động 2:
Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
Đọc yêu cầu bài 1
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
= 7,14 m2 x (1 + 1 + 3)
= 7,15 m2 x 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3
= 9,26 dm3 x (9 + 1)
= 9,26 dm3 x 10 = 926 dm3
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78522695 người.
- Đọc yêu cầu bài 4.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 2, 3 bạn làm bài 3 của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời học sinh nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Cho học sinh làm vở, 1 học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
3.3. Hoạt động 2:
- 3 học sinh nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh: Dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
3.4. Hoạt động 3:
- Mời 2 học sinh lên làm vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. (Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nước phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã
Bò cây không được thịt
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Bò cày không được thịt.
Lời phên từng đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không chữa một cách dễ dàng?
Bò cày, không được thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai
Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là phụ nữ nặng nhất hành tinh (bỏ dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm 1994 chị phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải nước Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ đến sự giúp đỡ hoả.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta cứu hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý của riêng mình.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: + Chọn đề bài. - Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã
quen thuộc.
- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
+ Lập dàn ý: - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
- Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên
bảng.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất.
- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.
- Học sinh phân tích và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời.
thương
a : b = c
- Tính chất phép chia? a : 1 = a
a : a = 1 (a ≠ 0)
0 : b = 0 (b ≠ 0)
Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0)
- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
Bài 2: - Học sinh làm.
a) ;
- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: - Học sinh làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0
11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500
- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
- Học sinh tự làm chia bài.
Bài 4:
a) Cách 1:
Cách 2:
b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10
Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
- Học sinh tự làm rút ra quy tắc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi trường là gì?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
- Tuỳ môi trường sống của học sinh, giáo viên sẽ đưa ra kết luận cho hoạt động này.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và quan sát, làm bài tập yêu cầu 128 – SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung, nhận xét.
H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b
+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
địa lí địa phương
I. Mục đích: Qua bài học, học sinh:
- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Bình Xuyên.
- thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Bình Xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí của Huyện Bình Xuyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Bình Xuyên.
? Địa phương mình giáp với những xã nào?
? Địa phương em làm nghề gì là chính?
? Khu công nghiệp Bình Xuyên có những công ty nào đang phát triển?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Bình Xuyên.
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: Đạo Đức, Quất Lưu, Sơn Lôi, Tân Phong, Tam Hợp,
- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch, gốm,
- Nhà máy Hương Canh, thép Việt - Đức, gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát,
- Học sinh lên chỉ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 31 và tổ choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 31
- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 32
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội Ư thi hátt - Học sinh thi hát trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
File đính kèm:
- Tuan 31.doc