Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 đến tuần 35

Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

 Thơi’ gian:40’ sgk/126

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Luyện đọc:

 + Đọc đúng: bồn chồn, lục đục, rải truyền đơn,.

 +Đọc diễn cảm, lưu loát toàn văn.

-Hiểu được:

 +Nghĩa các từ: Nguyễn Thị Định, truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

 +Nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

 -HS cảm phục lòng yêu nước của bà Nguyễn Thị Định.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa SGK; bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

BÀI CŨ : Tà áo dài Việt Nam ( 3-5 phút)

- Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời:

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

 

doc84 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động. - Rèn cá kỹ năng tính toán trên - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - GV : Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS : Vở bài tập, sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Gọi học sinh lên sửa bài 4, 5 trang 177.(em Quang, Thiện Khánh) Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.(1’) BÀI CŨ : (3-5 phút) Gọi học sinh lên sửa bài 4, 5 trang 177. Sửa bà , nhận xét cho điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 2; 3 và 4 - Yêu cầu HS trình bày cách làm - Tổ chức HS làm bài cá nhân .Gọi 1 số em yếu lên bảng làm , GV trực tiếp hướng dẫn. Bài 1/177 : Bài 2/177 Giải Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 ( Học sinh ) Số học sinh của cả lớp đó là: 19 + 2 1= 40 ( Học sinh ) Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của lớp đó là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số % của số học sinh gái và số học sinh của lớp đó là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% ; 52,5% Bài 3/177 Giải Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 ( quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 6000 1200 = 7200 ( quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 20 = 1440 ( quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả: 7200 + 1440 = 8640 ( quyển) Đáp số: 8640 quyển Bài 4/ 177 Giải Vận tốc của dòng nước là: ( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 ( km/ giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 ( km/ giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ. HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi Gv chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 4) Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết trong bài “Cuộc họp của chữ viết”. - Rèn học sinh viết đúng trình tự một biên bản. Biết sử dụng từ một cách linh hoạt, chính xác. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi viết biên bản. II. CHUẨN BỊ : - GV : Viết sẵn mẫu biên bản lên bảng phụ - HS : Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) Yêu cầu HS đọc thuộc 1 bài thơ và nêu nội dung bài thơ đó ? GV nhận xét và ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Củng học sinh cách lập biên bản.(6-7 phút) - Yêu cầu HS nêu cấu tạo 1 biên bản? - Chốt ( trên bảng phụ); gọi học sinh nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập.(15-17 phút ) - Cho học sinh làm bài tập trang 165. Đề: Hãy viết biên bản về cuộc họp của chữ viết. - Treo bảng phụ có bài tập lên bảng. Cho học sinh đọc, trả lời câu hỏi: + H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Dán tờ phiếu mẫu biên bản lên bảng, 2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên nhận xét, sửa bài, chấm điểm. - Tuyên dương học sinh viết tốt. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của văn bản. Dặn về nhà hoàn thành tiếp biên bản, chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 5) Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. - Giáo dục học sinh theo các bài tập đọc. II. CHUẨN BỊ : - GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bốn tờ phiếu viết bài tập 2. - HS : Sách giáo khoa; ôn tập các bài đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : (3-5 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập -Sửa bài, ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.(8-10phút) - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị bài - Gọi lần lượt số học sinh chưa kiểm tra lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em. HĐ 2: Tìm hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. (10-12 phút) - Gọi 5 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2. - 5 học sinh lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài. - Giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai. - Cho cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cho học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra hình ảnh sống động về trẻ em. * Lưu ý: các em hãy miêu tả một hình ảnh sống động về trẻ em ở Mỹ Lai theo tưởng tượng của mình. - Cho học sinh tự suy nghĩ, miêu tả, đọc trước lớp suy nghĩ của mình. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt ý hay. - Tuyên dương những học sinh chọn hình ảnh sống động, viết, suy nghĩ hay. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) Tổng kết bài .Nhận xét tiết học. BỔ SUNG: ĐỊA LÍ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Củng cố về: Tỉ số % và giải toán về tỉ số %. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng giải các bài toán trên - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi bài cũ và ghi bài tập phần I - HS : Sách giáo khoa, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1:Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 2; 3 và 4 - Yêu cầu HS trình bày cách làm - Tổ chức HS làm bài cá nhân .Gọi 1 số em yếu lên bảng làm , GV trực tiếp hướng dẫn. Phần 1/178. ( HS làm phiếu ) - Nhận xét và chốt kết quả đúng ( trên bảng phụ ) 1. Khoanh vào câu C ( vì 0,8 % = 0,008 = ) 2. Khoanh vào câu C ( vì số đó là: 475 100 : 95 = 5000 và số đó là 500 : 5 = 100 ) 3. Khoanh vào câu C ( vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) Phần 2/179 Bài 1: Giải Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a, Diện tích của phần đã tô màu: 10 10 3,14 = 314 ( cm2) b, Chu vi phần không tô màu 10 2 3,14 = 62,68( cm2) Đáp số: 314 cm2; 62,68 cm2 Bài 2 : Đáp số : 48000 đồng HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi Gv chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 6) Thời gia:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ ( 11 dòng đầu). - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ - Giáo dục học sinh thái độ tôn trọng, tình cảm với người nhận thư. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng lớp viết 2 đề bài. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Nhận xét và ghi điểm cho HS. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Nghe viết - chính tả.(10 – 12phút) - Đọc mẫu cả bài 1 lần. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Cho học sinh tập viết các từ khó: nín bặt, ùa chạy sóng. - Nhận xét, sửa chữ viết sai. - Hướng dẫn viết bài: +Nhắc học sinh tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, chú ý viết đng1 nội dung bài nhất là các từ khó. - Đọc cho học sinh viết bài, mỗi câu đọc 3 lần. - Đọc lại bài cho học sinh soát bài bằng mực. - Đọc, sửa bài, chấm bài tổ 1 và 2; nhận xét, - Sửa lỗi phổ biến. HĐ 2 : Luyện viết văn tả người, văn tả cảnh.(15phút) - Cho học sinh đọc bài 2 * Đề 1: Tả một đám trẻ con đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. * Đề 2: Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh. - Cho học sinh đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên cùng lớp nhận xét, chấm một số bài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Tổng kết văn tả cảnh và văn tả người. Dặn về nhà ôn lại, chuẩn bị tiết sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích hình hộp chữ nhật,.. và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn các kĩ năng tính toán trên. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - GV : Sách giáo khoa.Bảng phụ và phiếu ghi phần 1 - HS : Sách giáo khoa, vở bài tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) Yêu cầu HS làm bài tập sau: BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1:Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 1 và 2 phần 2 - Yêu cầu HS trình bày cách làm Phần I/178. ( HS làm phiếu và bảng phụ ) Bài 1/79 : Khoanh tròn vào C. Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ 2 , ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2 ( giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 ( giờ) . Bài 2/79 : Khoanh tròn vào A. Bài 3/180 : Khoanh tròn vào B. * Phần II: Bài 1: Cho học sinh tự làm, lớp sửa theo đáp án. Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai : + = ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 ( tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: Đáp số : a. Khoảng 35,82% ; b. 554 190 người HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi GV chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI KÌ II KHOA HỌC KIỂMTRA CUỐI NĂM TOÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 31B.doc