Giáo án Lớp 5 Tuần 3 - Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý

Tập đọc

LÒNG DÂN

I.Mục đích yêu cầu:

-Biết đọc một văn bản kịch. Cụ thể:

 +Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

-Hiểu được:

 +Nghĩa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.

 +Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 -HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.

 

doc35 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 3 - Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét. - GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh. 1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK. - Chú ý nghe. - Từng cá nhân thực hiện. 5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. _____________________________________________________ Toán 15. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - Ôn tập về giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. -HS giải được các bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp. a) Tính 1 (Hoàng Vũ) ; b) Tìm x biết: x-( (Quang Phát) -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán: 1. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV chép bài toán 1 lên bảng – Yêu cầu HS đọc và xác định dạng toán – chỉ rõ đâu là tổng, đâu là tỉ, đâu là số phần tương ứng của số lớn, số bé? -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại cách làm: ? Tóm tắt: Số bé : ? 121 Số lớn: Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số bé là: 121 – 55 = 66 Đáp số: số bé 55; số lớn 66 - Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. ( GV trình tự hướng dẫn như Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó) HĐ 2: Luyện tập - thực hành: Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm. - GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm. Bài 1: Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: a. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45 Số bé là : 80 – 45 = 35. Đáp số : 45 và 35. b. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99 Số bé là: 99 – 55 = 44. Đáp số ; 99 và 44 Bài 2:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần ) Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l) Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 (l) Đáp số : 18 lít và 6 lít Bài 3:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số : 25m, 35m, 35m2 -HS hoạt động cá nhân trả lời nội dung GV yêu cầu. -1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào giấy nháp. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Bài 1, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. -Bài 2, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. -Bài 3, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. 4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. _____________________________________________________ Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ( Nhớ – viết) I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhớ – viết và trình bày đúng bài chính tả: Thư gửi các học sinh (từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”). Nắm vững được mô hình cấu tạo của vần, nắm được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. - HS có kĩ năng nhớ – Viết đúng bài chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần bài tập. -HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập. HS: Vở chính tả, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: Gọi HS trả lời: a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ? (Trung Đạt) b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn? (Lê Quyên) -GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”) - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: cường quốc, kiến thiết. - GV nhận xét bài HS viết. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu ý các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn. -GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở. -HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -Yêu câu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 3, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: Tiếng vần Âm đệm Âm chính Âm cuối em e m yêu yê u màu a u xanh a nh đồng ô ng bằng ă ng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm. -HS chưa thuộc ôn lại bài. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. -HS quan sát vị trí dấu thanh ở các tiếng và trả lời, HS khác bổ sung. Sau dó nhắc lại ý GV chốt. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. -HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh trong tiếng. -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. _____________________________________________________ SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 3 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên (có kèm sổ ). - Ý kiến các thành viên. -Lớp trưởng nhận xét chung. -GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: + Đạo đức: Chăm ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau. Đi học đúng giờ; cần chú ý thêm khăn quàng, bảng tên. Tồn tại: Còn không ích HS hay nói chuyện riêng, như: Văn Tiến, Văn Hùng, +Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập, cần phát biểu xây dựng bài. Tồn tại: Còn hiện tượng quên vở, học bài và làm bài chưa đều như : Văn Tiến. + Công tác khác: Tham gia tốt mọi phong trào, trực cờ đỏ theo lịch tốt, sinh hoạt sao đúng thời gian và đảm bảo nội dung. 2- Phương hướng tuần 4 : Tham gia tốt các khoản bảo hiểm, tiếp tục thu các khoản tiển nhà trường quy định. Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, đi học đúng giờ, ra về trật tự. Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Các bạn giỏi giúp đỡ bạn yếu, xây dựng đôi bạn cùng tiến. Thi đua giành nhiều hoa điểm mười. Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội. 3. Sinh hoạt tập thể: Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3.doc
Giáo án liên quan