Giáo án Lớp 5 Tuần 29 - Trường Tiểu học Hương Canh B

TẬP ĐỌC

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên câm tiếng nước ngoài.

 - Từ ngữ: Li- vơ- pun; bao lơn.

 - ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 5.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra:

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc17 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 29 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài: 3.2. Hoạt động 1: - Đọc yêu cầu bài 1. Cho học sinh tự làm rồi chữa. - Nhận xét. + Đơn vị lớp gấp 10 lần đơn vị bé liên tiếp liền nhàu. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. 3.3. Hoạt động 2: - Gọi 2 học sinh lên chữa bài, lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm bài 3. - Phát phiếu cho 3 nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài 1. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí hiệu km hm dam m dm cm mm Quan hệ 1 km hm 1 dam 1m 1 dm 1cm 100m Giữa các đơn vị liền nhau = 10 km = 10 dam = 0,1 km = 10m = 0,1 km = 10 dm = 0,1 dam = 10 cm = 0,1 m = 10mm = 0,1 dm = 0,1cm b) Lớn hơn ki logam Kilogam Bé hơnkilogam Kí hiệu Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag G Quan hệ Giữa các đơn vị liền nhau 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = 0,1 tấn 1 yến = 10 kg = 0,1 tạ 1kg = 10 hg 1 kg = 10 hg = 0,1 yến 1hg 1 hg = 10 dag = 0,1 kg 1dag 1 dag = 10 g = 0,1 kg 1g 1 g = 0,1 dag - Đọc yêu cầu 2. a) 1 m = 10 dm = 100cm = 1000mm 1 km = 1000 m 1 kg = 1000 g 1 tấn = 1000 kg b) 1 m = dam = 0,1 dam 1 m = km = 0,001 km 1 g = kg = 0,001 kg 1 kg = tấn = 0,001 tấn. - Đọc yêu cầu bài 3. a) 5285 m = 5 km 285 m = 5,285 km 1827 m = 1 km 827 m = 1,827 km. 2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km 702 m = 0 km 702 m = 0,702 km b) 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m 408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m 786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m c) 6258 g = 6 kg 25 g = 6,258 kg 2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 g 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II. Chuẩn bị: - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm cá nhân. - Hướng dẫn làm bài: Các em đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các ô trống ở cuối câu. - Giáo viên phát bút dạ cho 1 vài học sinh. Cho những học sinh làm bài trên phiếu dán bảng. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân. - Cho học sinh làm tương tự như bài tập 1. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. ý a: Câu cầu khiến. ý b: Câu hỏi ý c: câu cảm thán. ý d: câu cảm thán. - 1 học sinh đọc nội dung bài 1. - Học sinh làm cá nhân- trao đổi cùng bạn- điền dấu câu vào vở bài tập. + Chơi cờ ca-rô đi ! + Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm ! + A! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm ! Vừa nói, Tùng cho Vinh xem . + ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ? + Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đấy ! + Ông cậu ! + ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà . - Đọc yêu cầu bài 2. Lời giải đúng. + Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. 4) Thà ! (Là câu cảm) 5) Câu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi) 6) Giỏi thật đấy! (Là câu cảm) 7) Không! (Là câu cảm) 8) Tớ không có chị anh tớ giặt giúp (câu kể) Câu của !!! là hợp lí thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên. - Đọc yêu cầu bài. Chị mở cửa số giúp với! Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? Câu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! Ôi! búp bê đẹp quá! 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; phải hiểu và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. II. Tài liệu và phương tiện: Một số lỗi điển hình. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. - Học sinh đọc 5 đề kiểm tra viết bài: Tả cây cối. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu đề bài. 1. Nhận xét chung: ưu điểm, nhược điểm chính Ž Giáo viên treo một số lỗi điển hình cho học sinh quan sát và giáo viên phân tích. 2. Thông báo điểm cụ thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên chỉ những lỗi cần chữa trên bảng phụ. - Học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Giáo viên chữa lại cho đúng. - Giáo viên đọc những bài văn, đoạn văn hay có ý riêng sáng tạo của học sinh. - Học sinh trao đổi để tìm ra cái đáng học. - Học sinh viết lại một đoạn mình chưa đạt. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết lại. - Giáo viên nhận xét và cho điểm những đoạn hay. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại cả bài. Toán ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố: - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: a) 4 km 382 m = 4m 382 km b) 7 m 4 dm = 7,4 m bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài. 2 km 79 m = 2,079 km 700 m = 0,7 km 5 m 9 cm = 5,09 m 5 m 75 mm = 5,075 m - Học sinh lên bảng làm và giải thích. - Làm tóm tắt như bài 1. a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm b) 0,075 km = 75 m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg - Học sinh lên bảng làm và giải thích. Bài 2: - Làm cá nhân. a) 2 kg 350 g = 2,350 kg = 2,35 kg 1 kg 65 g = 1,065 kg b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn Bài 4: a) 3576 m = 3,576 km b) 53 cm = 0,53 m c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn d) 657 g = 0,657 gk - Học sinh lên làm và giải thích cách làm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài. Khoa học Sự sinh sản và nuôi con của chim I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai trong quả trứng. - Nói về sự nuôi con của chim. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh trang 118, 119 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ? So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2 sgk- 118? ? Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b, 2c, 2d? - Làm việc cả lớp. - Giáo viên chốt lại. + Trứng gà (hoặc chứng chim) đã được thụ thai tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi Ž thành gà con. + Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận. - Yêu cầu quan sát theo nhóm trả lời câu hỏi. ? Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. ? Chúng tự kiếm được mồi chưa? Tại sao? - Làm theo cặp. + Ha) trứng gồm lóng trắng và lỏng đỏ. + Hb) Hc) Hd) trong trứng đang hình thành con. Hb) thấy đầu, mắt. Hc) Mắt, mỏ, lông Hd) Mắt, mỏ, lông, chân. - Đại diện các nhóm lên trình bày đặt câu hỏi và chỉ định các cặp khác trả lời. - Các bạn bổ sung. Thảo luận nhóm lớn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 sgk. + Hầu hết chim non mới nở đều yêu. Bố mẹ chúng thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng. + Chưa thể tự kiếm mồi được ngay. - Đại diện lên trình bày. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Địa lý Châu đại dương và châu nam cực I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này, giúp học sinh. - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và Châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của châu Mĩ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Châu Đai Dương. a) Vị trí địa lí, giới hạn. * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ? Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Đại Dương? b) Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân) ? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương? c) Người dân và hoạt động kinh tế. * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) ? Trình bày đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a? ? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? 2. Châu Nam Cực: * Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) ? Nêu đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Ư Bài học (sgk) - Học sinh quan sát lược đồ sgk. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa- van. Động vật có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la, - Dân cư chủ yếu là người da trắng sống trên lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len. - Là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới là xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. - Là một châu lục lạnh nhất thế giới, có dân cư sinh sống chỉ có loại chim cánh cụt sống duy nhất trên châu Nam Cực. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 27 và tổ choc hoạt động văn nghệ cho học sinh. - Kích thích học sinh hứng thú học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 29 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp. - Tổ thảo luận và kiểm điểm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 30 b) Vui văn nghệ: - Giáo viên cho lớp hát tập thể. - Chia lớp thành 2 đội Ư thi hátt - Học sinh thi hát trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tốt cho tuần sau.

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc
Giáo án liên quan