1. Kiến thức:- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được n dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 5191 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 28 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Luyện tập chung”
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập chung.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về 2 động tử trên cùng một quãng đường ?
+ Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau , ta làm như thế nào ?
- GV hình thành công thức :
t gặp = S : ( v 1 + v 2 )
Bài 2:
Giáo viên chốt vời 2 cách giải.
Tìm S AB.
V ca nô = 12 km/ giờ
t đi của ca nô ?
Bài 3:
- GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về các đơn vị đo quãng đường
- Lưu ý : Đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút
v = s : t đi ( m/ phút)
Bài 4:
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài nhà
Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
Học sinh đọc đề
2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.
ô tô xe máy
A gặp nhau B
180 km
- 2 động tử ngược chiều nhau
- Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc
Học sinh giải.
Cả lớp nhận xét
Sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
- S = km ; t = phút
HS nhận xét vê
Nêu tóm tắt.
Học sinh tự giải.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh tự giải.
Đại diện nhóm trình bày.
Thø t ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 138 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán chuyển động cùng chiều
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Luyện tập chung”
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập chung.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV treo sơ đồ và nêu :
+ Trên sơ đồ có mấy chuyển động đồng thời ?
+ Chuyển động đó thuộc chuyển động gì ?
- GV gợi ý :
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao xa ?
+ sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km ?
+ Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp
- GV hình thành công thức :
t đuổi = s : ( v1 – v 2)
- GV hướng dẫn tương tự phần b)
Bài 2:
Bài 3:
Giáo viên giải thích : Đây là dạng bài toán ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy
- GV gợi ý :
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy ? km
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy ?km
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?
+ Ô tô đuổi kịp xe máy lúc ? giờ
v Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị ; Oân tập về số tự nhiên
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài.
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề a)
- Có 2 chuyển động đồng thời
- Chuyển động cùng chiều
Lần lượt sửa bài
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Nêu dạng toán.
Giải.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh tổ chức nhóm.
Thảo luận phân tích tóm tắt.
Đại diện trình bày.
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 gi7 ph – 8 gi7ph = 2gi30ph = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ :
36 x 2,5 = 90 (km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là :
90 : ( 54 – 36) = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 gi7 ph + 5 gi = 16 giờ 7 phút
Lớp nhận xét.
Dùng sơ đồ để trình bày.
Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 139 :ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Luyện tập chung”
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài:
“Ôn tập về số tự nhiên”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Bài 4:
Bài 5:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua làm bài 4/ 147
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
Chuẩn bị: Ôn tập về phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài nhau
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
(dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài.
Thø s¸u ngµy 26th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 140 :ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số.
2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Oân tập về số tự nhiên”
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập về phân số.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên lớn hơn 1.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập về phân số (tt).
Nhận xét tiết học.
Hát
Lần lượt sửa bài 3 – 4.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Thi đua làm bài 5/ 149 SGK.
KHOA HỌC
Tiết 56 :SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Sự sinh sản của động vật”
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sinh sản của côn trùng.”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm c¸i đẻ trứng mặt sau của lá rau cải.
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
- GV chốt ý và nhận xét
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo.
- Cả lớp nhận xét
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
File đính kèm:
- giaoan-tuan 28.doc