. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- HS khá, giỏi biết chọn những đặc điểm về ngoại hình thể hiện tính cách cụ già, có sử dụng một vài hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng:
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 28 môn Chính tả: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5).
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- HS khá, giỏi biết chọn những đặc điểm về ngoại hình thể hiện tính cách cụ già, có sử dụng một vài hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng:
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Giáo viên gợi ý cho học sinh.
· Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ?
· Đó là đặc điểm nào?
· Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?
Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Chốt lại bài
- Gọi HS nêu lại đặc điểm tả người
5. Nhận xét - dặn dò:
Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những từ ngữ hay viết sai.
Ví dụ: tuổi già, trồng chéo.
Học sinh nghe, viết.
Học sinh soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
· Tả tuổi của Bà.
· Bằng cách so sánh với cây bang gia tả mác ké lạc trắng.
Học sinh làm bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người.
Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 5.doc