Giáo án Lớp 5 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hương Canh B

TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục tiêu:

 - Ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ép chia bài 1. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Gọi học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở rồi so sánh kết quả? 3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu cá nhân. - Phát phiếu cá nhân. - Cho học sinh trao đổi phiếu để kiểm tra. 3.4. Hoạt động 3: Làm sgk 3.5. Hoạt động 4: Đọc yêu cầu bài 5. - Cho học sinh thảo luận và chữa bài. - Từng nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài 1: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 phút 8 giờ b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 25 giây - Đọc yêu cầu bài 2. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 16 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 6 giờ 15 phút b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2 = 6 giờ 30 phút - Đọc yêu cầu bài 3. - Tự làm rồi trao đổi kết quả và cách làm. - Chia nhóm. Giải Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian từ Hà Nội đến Đồng Bằng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 = 8 (giờ) 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. Chuẩn bị: - Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài 2, 3 của tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 1. - Cho học sinh đánh số thứ tự các câu văn. - Dán băng giấy ghi nội dung đoạn văn. ? Nêu tác dụng của việc thay thế. 3.3. Hoạt động 2: Bài 2: - Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn. - Hướng dẫn đánh số thứ tự câu. - Nhận xét. - Giáo viên chốt lại. 3.4. Hoạt động 3: Bài 3: Làm cá nhân. - Nhận xét, sửa những từ viết sai. - Đọc yêu cầu bài. + Đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - 1 học sinh lên bảng gạch chân những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phủ Đổng - Tránh việc lặp từ, giúp cho cách diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Đọc yêu cầu bài. + 2 học sinh lên bảng làm và trình bày phương pháp thay thế. (2) Người thiếu nữ họ Triệu (thay cho Triệu Thị Trinh ở câu 1) xinh xắn, tính cách. (3) Nàng bắn cung rất giỏi (4) Có lần, nàng đã bắn hạ 1 con báo gấm hung dữ (5) Hằng ngày chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí (6) Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt (7) Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh viết bài vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14tháng 2 năm 2008 Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình bày. - Biết được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Thông báo điểm số cụ thể. c) Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung. - Học sinh tự sửa lỗi trong bài của mình (đổi bài) - Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay. - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn chưa đạt. - Học sinh đọc đoạn văn viết lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài văn. Toán Vận tốc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc. Giáo viên nêu bài toán: ô tô: 1 giờ: 50 km Xe máy: 1 giờ: 40 km Cả 2 loại xe cùng đi từ A đến B. ? Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn? - Học sinh trả lời. Ž Trung bình mỗi giờ đi được một quãng đường ta gọi vận tốc. Bài 1: - Học sinh đọc đề bài Ž làm và trình bày. Giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km Ž Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - Giáo viên ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (Km/h) Ž Đơn vị của vận tốc là km/ giờ. - Nếu gọi quãng đường: S Thời gian: t Ž Công thức tính vận tốc: V = S : t Vận tốc: V - Giáo viên lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện: Bài 2: (sgk) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh giải. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/ giây) Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc m/ giây. - Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính vận tốc. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Làm vở. - Giáo viên hướng dẫn chấm. Tóm tắt: t = 3 giờ S = 105 km V = ? km/ giờ Bài 2: Làm theo công thức. Tóm tắt: t = 2,5 giờ S = 1800 km V = ? km/ giờ Bài 3: Giáo viên hướng dẫn. Tóm tắt: t = 1 phút 20 giây S = 400 m V = ? m/ giây. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt. Giải Vận tốc của xe máy là: 150 : 3 = 35 (km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ - Làm nháp Ž lên bảng. V = 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Ž Học sinh lên bảng và trả lời bằng miệng. - Học sinh làm nhóm: Giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách tính vận tốc. - Nhận xét giờ Khoa học Sự sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nói vệ sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió II. Chuẩn bị: - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập. ? Chỉ vào hình 1 để nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ vào hình. + Phát sơ đồ và thẻ từ. - Giáo viên nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. 3.4. Hoạt động 3: Thảo luận - Cho học sinh làm nhóm- ghi phiếu - Đại diện lên trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Làm theo nhóm. - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả. - Học sinh chữa bài tập. 1- a 3- b 2- b 4- a 5- b - Chia lớp làm 4 nhóm. - Từng nhóm lên trình bày. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có mùi sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có. Tên cây Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu bí Các loại cây cỏ, lúa, ngô 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Địa lý Châu phi (Tiếp) I. Mục đích: Học xong bài này học sinh: - Biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. c) Dân cư Châu Phi * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ? Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? d) Hoạt động kinh tế: (Hoạt động cả lớp) ? Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và Châu á? ? Đời sống người dân Châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao? e) Ai Cập (Hoạt động theo nhóm) - Em hiểu biết gì về nước Ai Cập? Giáo viên tóm tắt nội dung chính Ž Bài học (sgk) - Học sinh quan sát sgk - Hơn 1/ 3 dân cư Châu Phi thuộc là những người da đen. - Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm. - Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực. - Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu hỏi. - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng cho đời sống sản xuất của người dân, vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập. - Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục các em thi đua học tập tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Sinh hoạt: a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp - Giáo viên nhận xét: + Ưu điểm + Nhược điểm. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận và kiểm điểm. - Lớp trưởng xếp loại. Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp. b) Phương hướng tuần sau: - Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm. - Tuần sau không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém. - Khăn quàng đầy đủ, học bài và làm bài tập trước khi đến lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau.

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan