A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: vãn cảnh, biện lễ, .; câu, đoạn, trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
Hiểu: + Các từ ngữ: quan án, vãn cảnh, biện lễ,.
+ Ý nghĩa: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Luôn coi trọng sự công bằng, phân minh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 23 Trường Tiểu học Gio An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của chúng ta,...
KHOA HỌC: (Chiều) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN.
A. MỤC TIÊU:
- Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
+ Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện
- Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
- Giáo dục HS thích tìm hiểu khoa học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
C. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
? Nêu một số ví dụ của năng lượng gió trong tự nhiên?
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
- GV chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
+ Tìm thêm các nguồn điện khác?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố "Ai nhanh, ai đúng".
- GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi: Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.
*Dặn dò: Xem bài Lắp mạch điện đơn giản.
- 1HS trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Bóng đèn, ti vi, quạt…
+ Vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...
- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
+ Ác quy, đi-na-mô,…
- HS kể tên của chúng;Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng; Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- Đại diện nhóm giới thiệu với cả lớp.
- HS chơi, các HS còn lại theo dõi, nhận xét.
HÁT NHẠC: (Chiều) ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: HÁT MỪNG
TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC
ÔN TĐN SỐ 6.
A. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
+ Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
+ Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 6.
- HS yêu thích âm nhạc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Đàn giai điệu bài TĐN số 6.
C. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ: HS hát bài hát Tre ngà bên lăng Bác.
II. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Ôn tập.
- Học sinh hát bài bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ 2 âm sắc.
- Giáo viên chia lớp thành 2 nữa để hát đối đáp cả lớp gõ đệm với 2 âm sắc.
- Trình bày bài hát theo nhóm.
- Cho học sinh hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày theo nhóm gõ đệm và vận động.
* Hoạt động 2: Ôn tập
Tre ngà bên Lăng Bác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Trình bày bài hát bằng cách hát lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
* Hoạt động 3: Ôn tập TĐN số 6
- Luyện tập cao độ.
Học sinh đọc cao độ Đô-Rê-Mi-Son
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu.
- Gõ lại tiết tấu TĐN số 6.
Nửa lớp đọc nhạc và gát lời, nửa lớp gõ tiết tấu.
- Nhóm, cá nhân trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
- Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày.
- Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
4.Củng cố- Dặn dò:
+Hôm nay các em ôn tập bài gì?
- Nhận xét.
- Về nhà học thuộc bài hát
- Xem bài tiếp theo.
- Học sinh thực hiện.
- 4 đến 5 học sinh trình bày.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh gõ theo phách.
- Hát lĩnh xướng, gõ đệm.
- Các nhóm thực hiện.
- Học sinh luyện tập.
- Học sinh gõ tiết tấu.
- Nhóm, cá nhân trình bày.
- Học sinh trình bày.
- Nhóm, cá nhân trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh ghi nhớ.
LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ, AN NINH.
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Biết đặt các ngữ đoạn có từ trật tự , an ninh. Làm được các bài tập 1,2,3.
- Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển tiếng Việt - Các tờ giấy khổ to làm BT.
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4.
C. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
+ Để thực hiện mối quan hệ tương phản trong câu ghép ta sử dụng những quan hệ từ nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV lưu ý HS đọc kỹ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ trật tự.
- GV nhận xét, chốt lại: trật tự chỉ tình trạng yêu ổn về mặt chính trị và trật tự xã hội.
Bài 2: Tìm từ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
- GV dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 4 nhóm lên làm bài, thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng:
+ Cảnh sát giao thông.
+ Tai nạn, tai nạn giáo thông, va chạm giao thông.
+ Vi phạm quy định về tốc độ,...
Bài 3:
- Gọi 2HS đọc yêu cầu và ND bài tập.
- GV lưu ý HS đọc để phát hiện ra các từ ngữ chỉ người, sự vật, liên quan đến nội dung bảo vệ an ninh, trật tự.
- GV nhận xét, chốt lại, giải thích cho HS hiểu nghĩa của các từ các em vừa tìm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Đặt câu có sử dụng từ gnữ thuộc chủ đề trật tự - an ninh mà em vừa học.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đặt câu đúng và hay.
- Về xem bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (t).
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến: câu c.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo kĩ thuật Khăn trải bàn.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài và truyện vui.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm cá nhân rồi phát biểu ý kiến:
+ Từ ngữ chỉ người có liên quan đến tình hình trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
+ Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- Lớp nhận xét.
ĐỊA LÍ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
A. MỤC TIÊU:
- Nêu 1 số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Liên bang Nga, Pháp.
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhát thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có thuận lợi để phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí của thủ đô Nga và Pháp trên bản đồ.
- Hứng thú với môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
C. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
+ Trình bày một số đặc điểm chính của tự nhiên của châu Âu ?
+ Nêu nội dung ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
a.Liên bang Nga:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở sgk.
- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành KT.Liên bang Nga là nước có dân số đông.
b. Pháp:
? Nước Pháp nằm ở phía nào của Châu Âu? Giáp với những nước nào? Đại dương nào?
- Yêu cầu HS thảo luận
-GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
+ Em có nhận xét gì về nền kinh tế của nước Pháp?
- GV chốt lại: Nước Pháp có CN, NN phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch phát triển.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập.
- 2HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu,...
- Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp.
- HS thảo luận, nêu tên các các sản phẩm nông nghiệp, CN của nước Pháp và so sánh với SP của nước Nga.
+ Là một nước có nền kinh tế phát triển cả về công nghiệp và nông nghiệp.
- 2HS nêu.
LỊCH SỬ: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA.
A. MỤC TIÊU:
- HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội:tháng 12/1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho SX ở miền Bắc và vũ khí cho bộ đội.
- Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
- HS: Ảnh tư liệu.
C. CÁC HĐ DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
I. BÀI CŨ:
+ Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
+ Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: Hoàncảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội.
- GV cho HS đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”.
+ Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoàn bình lập lại?
+ Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thống nhất nước nhà thì ta phải làm gì?
+ Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
Hoạt động 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc.
* Yêu cầu HS thảo luận theo Khăn trải bàn:
+ Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN.
+ Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý gì?
GV nhận xét – rút ra ghi nhớ.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác?
- Chuẩn bị: Đường Trường Sơn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc.
+ Sau hiệp định Giơ - ne – vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng CNXH làm hậu phương lớn cho miền Nam.
+ Xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại...
+ Tăng năng suất và chất lượng lao động góp phần cung cấp đủ lương thực cho bộ đội; làm nồng cốt cho ngành CN nước ta, cung cấp vũ khí cho miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- HS thảo luận .
+ Ngày khởi công tháng 12 năm 1955, khánh thành tháng 4/1958.
+ Phục vụ công cuộc lao động XDCNXH ở miền Bắc, cùng bộ dội đánh giặc trên chiến trường miền Nam,...
+ Được Bác Hồ về thăm,...
- Một số HS nêu.
- Học sinh nêu.
File đính kèm:
- Tuan 23.doc