Giáo án lớp 5 Tuần 23 - Tập đọc: Phân xử tài tình

Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng.

H: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện bằng những từ ngữ, chi tiết nào?

H: Qua khổ thơ cuối , tác giả muốn nói lên điều gì?

-GV nhận xét, cho điểm.

 

doc20 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 23 - Tập đọc: Phân xử tài tình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u em còn ghi nguyên xi cả câu chuyện vào như: Thu Thuý, Khánh Hà, Văn Nam. Một số em dùng từ chưa chính xác. b) GV thông báo điểm số cụ thể Hoạt động 2: (24p) Chữa bài MT : Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn. ĐD: Bảng phụ ghi các lỗi HS mắc phải. PP: Động não, thực hành. -GV trả từng bài cho HS. a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung. -GV chỉ các lỗi cần chữa. -Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. -HS cả lởp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay. -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay hay. -HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái đáng hay, đáng học, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn -Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết cho hay hơn. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.GV chấm điểm. Củng cố, dặn dò: (3p) -GV nhận xét tiết học. -Dặn về nhà đọc trước đề bài chuẩn bị nội dung tiết sau. Toán: Thể tích hình lập phương. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) GV chấm điểm ở VBT H: Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. GV nhận xét + ghi điểm Bài mới: Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học Bài mới: Hoạt động 1: (15p) Hình thành công thức tính htể tích hình lập phương. MT: HS tự tìm được cách tính và công thức tính htể tích hình lập phương. ĐD: Mô hình trực quan về hình lập phương, một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải -GV yêu cầu vài HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của 3 kích thước. H: Hình lập phương có các kích thước như thế nào với nhau? -GV: Từ công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, các em thảo luận cùng bạn để nêu cách tính thể tích của hình lập phương. -Đại diện các nhóm HS nêu, GV nhận xét đánh giá. -Vài HS nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. -GV giới thiệu mô hình trực quan để HS hiểu rõ hơn. -HS nêu công thức tính thể tích hình lập phương, GV nhận xét và ghi bảng: V = c x c x c -GV: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 4 cm. -HS làm bài vào nháp, một em lên bảng làm. -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động 2: (16p) Thực hành MT: Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương. ĐD: Bảng nhóm PP: Động não, quan sát, thực hành Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hlp -HS tự làm bài tập vào vở. -GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. -HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Một HS đọc đề bài toán. H: Bài toán yêu cầu tìm gì? GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu hướng giải bài toán. HS nêu, GV đánh giá. -HS tự làm bài , một HS làm bài vào bảng nhóm. -HS nhận xét bài làm của bạn, GV kết luận Bài 3: GV tổ chức cho HS hoạt động như bài 2 rồi chữa bài. Chẳng hạn: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3 ) Độ dài của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học. ghi nhớ quy tắc và công thức tính thể Tích hình lập phương. Về nhà làm bài vào VBT. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội Các hoạt động Cách tiến hành Hoạt động 1: (7p) Đánh giá kết quả hoạt động MT: Các đội viên nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần. ĐD: Bảng theo giỏi, đánh giá. -Chi đội trưởng lên đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. -Nêu được những việc Chi đội đã làm được theo kế hoạch và những việc gì mà Chi đội đã chưa làm được theo kế hoạch đã đề ra. Hoạt động 2: (8p) Thảo luận, rút kinh nghiệm Mục tiêu: Rèn ý thức phê và tự phê của HS PP: Hoạt động cả lớp -HS thảo luận, phát phát biểu ý kiến cho bản đánh giá của Chi đội trưởng. -HS bình chọn Đội viên xuất sắc nhất. -GV nhận xét, đánh giá: Chúng ta đã bước sang Tuần thứ 2 của Học kì 2. Trong đợt thi Học kì 1 vừa rồi, chất lượng chưa được cao, vẫn còn có một số em dưới điểm. Các em cần phải cố gắng nhiều trong thời gian tới. -GV sơ kết lớp: Đọc số HS giỏi, HS khá, HS trung bình, HS yếu. Hoạt động 3: (7p) Phương hướng MT: Đề ra phương hướng tuần tới. PP: Đàm thoại, thảo luận. -GV đề ra kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thi đua học tập để chào mừng xuân mới. Mỗi Đội viên cần có ý thức học tốt hơn trong Học kì 2. -HS thảo luận, phát biểu ý kiến để đóng góp cho phương hướng tuần tới hoàn thiện hơn. Tổng kết: (10p) Vài HS nhắc lại phương hướng tuần tới HS sinh hoạt văn nghệ GV nhận xét chung Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) H: Em hãy cho biết những việc UBND xã ( phường ) đã làm cho trẻ em? Em đã biết bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền? GV nhận xét, khen ngợi những HS đã nêu được những câu trả lời đúng. Hoạt động 1: (10p) Tìm hiểu thông tin ( trang 34, SGK ) MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. ĐD: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. PP: Thảo luận, thuyết trình. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác thảo luận, bổ sung ý kiến. -GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2: (8p) Thảo luận nhóm. MT: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. ĐD: SGK, giấy A4 PP: Thảo luận, thuyết trình. -GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? +Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? -Các nhóm làm việc. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí, tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.Đất nước còn nghèo, nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. -GV mời vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK Hoạt động 3:(10p) Làm bài tập 2, SGK. MT: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. ĐD: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam. PP: Thảo luận, thuyết trình. -GV nêu yêu cầu của bài tập 2. -HS làm việc cá nhân. -HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. -Một số HS trình bày trước lớp ( giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam) -GV kết luận: -GV cho các nhóm trình bày một số tranh, ảnh mà các em đã sưu tầm được về đất nước và con người Việt Nam, các nhóm giới thiệu những hiểu biết của mình về các tranh, ảnh đó. Củng cố, dặn dò:(4p) GV nhận xét tiết học.Về nhà tìm hiểu và sưu tầm thêm về hình ảnh đất nước và con người Việt Nam. Địa lí: Một số nước ở châu Âu Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (4p) MT: Ôn lại kiến thức cũ -H: Cho biết diện tích châu Âu, so sánh với châu Á. Kể tên một số hoạt động kinh tế ở các nước châu Âu. Bài mới: Hoạt động 1: (10p) Liên bang Nga MT: Dựa vào lược đồ, để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga. Nhận biết một số nét dân cư, kinh tế của nước Nga. ĐD: Bản đồ các nước thế giới. Một số ảnh về Liên bang Nga. PP: Quan sát, động não, thảo luận. HS làm việc theo nhóm nhỏ. Bước 1:-GV cho HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi “Các yếu tố”, cột kia ghi “Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất” Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu đã hướng dẫn ở trên. Trước khi HS tự tìm và xử lí thông tin từ SGK, GV giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu. Bước 3: GV cho 2 HS lần lượt đọc kết quả, yêu cầu các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung kịp thời, khẳng định kết quả làm của HS. Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. Hoạt động 2: (10p) Pháp MT: Dựa vào lược đồ, để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Pháp. Nhận biết một số nét dân cư, kinh tế của nước Pháp. ĐD: Bản đồ các nước thế giới. Một số ảnh về Pháp. PP: Quan sát, động não, thảo luận. Bước 1: H: Nước Pháp nằm ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào? -HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí của nước Pháp. -HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: Sau khi HS biết được vị trí địa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu Liên bang Nga(Đông Âu, phía bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn) với nước Pháp (Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp không đóng băng) Kết luận: Nước Pháp nằm ở tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. Hoạt động 3: (10p) Tìm hiểu kinh tế của Nga, Pháp MT: HS biết được một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của LB Nga và Pháp. ĐD: Ảnh một số sản phẩm của ngành công nghiệp và nông nghiệp của 2 nước. Phô tô bài bài tập ở SGK (114) PP: Thảo luận Bước 1: GV phát bài tập cho các nhóm. HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý các câu hỏi trong SGK. GV yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga. GV cung cấp thêm: ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều: vải, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm,... Bước 2: Sau khi HS hoàn thành bài tập, GV cử đại diện cac nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, du lịch phát triển. Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.Về nhà ôn lại phần địa lí châu Á, châu Âu.

File đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 23.doc